Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Tiếng Anh 8 mớiTải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Tiếng Anh 8 mới Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài A. Listening I. Listen and fill 1 word in each blank. 1. The child lost the power of ___________ from birth. 2. I am going to __________ the weekend at the grandparents’ house. 3. I got lost and I had to __________ somebody the way. 4. Which ___________ do you like playing? 5. The boy picked up a __________ and threw it into the river. II. Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F) 6. The Gong Festival is held yearly in the Central Highlands. 7. The Hoa Ban festival takes place in Lai Chau 8. The crops depend heavily on the Government. 9. During the festivals, they fly many colorful planes in different shapes and sizes. 10. An old woman was herding the deer up the moutainside B. Grammar III. Choose the word which has a different stress pattern from the others. 11. A. harmful B. slowly C. cloudy D. unique 12. A. worship B. belong C. enjoy D. behave 13. A. alternate B. entertain C. symbolize D. cultivate 14. A. heritage B. museum C. decorate D. blackberry 15. A. minorities B. populated C. activity D. experience IV. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences. 16. Terraced rice fields in Sa Pa are slopes claimed for cultivation in hilly or ________ areas. (mountain) 17. For the Muong, rice is also the main _________ crop. (agriculture) 18. The Muong call their ___________ calendar “sach doi”, which is made from 12 bamboo sticks that represent the 12 months. (tradition) 19. Viet Nam is a country of tremendous ___________ with 54 ethnic groups. (diverse) 20. The ethnic minority groups in Viet Nam have been living in ______ coexistence. (peace) V. Fill in each blank with “a”, “an”, or “the” to complete the following passage. (21)__________ history of Da Nang Museum of Cham Sculpture started in 1891 when (22)____________ French scientist began to collect Cham sculptures that had been discovered in scattered areas of Quang Nam Province and brought them to Da Nang. (23)___________ first museum building was designed by French architects, and construction began in 1915 and was finished by May 1916. (24)___________ Museum has played (25)_________ important role in preserving sculpture items featuring the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people. VI. Complete each blank in the following passage with the correct word/ phrase from the box.
Cat Cat Village – Sa Pa Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26)____________. It’s not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27)__________you 45 minutes to walk here. The village is on the (28)___________ of the hill and easy walking, rice and corn are grown here. Visiting Cat Cat Village, we can have a chance to visit a big waterfall on the (29)__________ and the old Hydro-electric Power Station built by the French here. We can also see the (30)____________ of young women sitting by looms with colourful pieces of brocade decorated with designs of flowers and birds. When these pieces of brocade are finished, they are dyed and embroidered with beautiful (31)___________. It is interesting that Hmong women (32)__________ plants and leaves to dye these brocade fabrics. And then they roll a round and smooth section of wood covered with wax on fabrics to polish them, making their (33)___________ durable. VII. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage. I live in a small village called Northville. There are about 2000 people here. I love the village (34)__________ it is very quiet and life is slowly and easy. The village is always clean; people look (35)_____________ it with great care. The air is always clean, too. People are much more friendly here than in city because everyone (36)_________ the others, and if someone has a problem, there are always people who can help. There are only a few things that I don’t like about Northville. One thing is that we have not got many things to do in the evening; we haven’t got (37)___________ cinemas or theaters. The other thing is that people always talk about (38)___________, and everyone knows what everyone is doing. But I still prefer village life to life in a big city. 34. A. so B. although C. because D. but 35. A. for B. at C. up D. after 36. A. knows B. know C. is knowing D. knew 37. A. little B. some C. any D. few 38. A. others B. other C. another D. one another VIII. Complete the following sentences using the cue words. 39. Women/ dance and beat/ rhythm/ the same time. _________________________________________________________________ 40. They/ embroider and decorate/ clothes/ beautifully. _________________________________________________________________ ----------THE END----------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com 39. The women dance and beat the rhythm at the same time. 40. They embroider and decorate the clothes beautifully. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. speech Kiến thức: nghe và điền từ Giải thích: Cấu trúc: to lose the power of speech: không nói được Tạm dịch: Đứa trẻ không nói được từ khi mới sinh ra. Đáp án: speech 2. spend Kiến thức: nghe và điền từ Tạm dịch: Tôi sẽ dành thời gian cuối tuần ở nhà ông bà. Đáp án: spend 3. ask Kiến thức: nghe và điền từ Tạm dịch: Tôi đã bị lạc và phải hỏi ai đó đường đi. Đáp án: ask 4. sport Kiến thức: nghe và điền từ Tạm dịch: Bạn thích chơi môn thể thao nào? Đáp án: sport 5. stone Kiến thức: nghe và điền từ Tạm dịch: Cậu bé đã nhặt một viên đá và ném nó xuống dưới sông. Đáp án: stone 6. T Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Tạm dịch: Lễ hội cồng chiêng được tổ chức hàng năm ở Tây Nguyên. Đáp án: T 7. T Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban diễn ra ở Lai Châu. Đáp án: T 8. F Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Giải thích: Government => weather Tạm dịch: Các loại cây trồng phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Đáp án: F 9. F Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Giải thích: planes => kites Tạm dịch: Trong suốt lễ hội, họ thả rất nhiều những con diều sắc màu với các hình dạng và kích cỡ khác nhau. Đáp án: F 10. F Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Giải thích: deer => sheep Tạm dịch: Một bà già đã đang chăn cừu trên sườn núi. Đáp án: F 11. D Kiến thức: trọng âm Giải thích: A. harmful /ˈhɑːmfl/ B. slowly /ˈsləʊli/ C. cloudy /ˈklaʊdi/ D. unique /juˈniːk/ Từ “unique” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: D 12. A Kiến thức: trọng âm Giải thích: A. worship /ˈwɜːʃɪp/ B. belong /bɪˈlɒŋ/ C. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ D. behave /bɪˈheɪv/ Từ “worship” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: A 13. B Kiến thức: trọng âm Giải thích: A. alternate /ˈɔːltərnət/ B. entertain /ˌentəˈteɪn/ C. symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/ D. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ Từ “entertain” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B 14. B Kiến thức: trọng âm Giải thích: A. heritage /ˈherɪtɪdʒ/ B. museum /mjuˈziːəm/ C. decorate /ˈdekəreɪt/ D. blackberry /ˈblækbəri/ Từ “museum” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B 15. B Kiến thức: trọng âm Giải thích: A. minorities /maɪˈnɒrətis/ B. populated /ˈpɒpjuleɪtɪd/ C. activity /ækˈtɪvəti/ D. experience /ɪkˈspɪəriəns/ Từ “populated” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: B 16. mountainous Kiến thức: từ loại Giải thích: moutain (n): núi mountainous (adj): (thuộc) núi Đứng trước danh từ “area” ta cần một tính từ để bổ nghĩa. Tạm dịch: Những cánh đồng ruộng bậc thang ở Sa Pa là những sườn dốc được canh tác ở những vùng đồi núi. Đáp án: mountainous 17. agricultural Kiến thức: từ loại Giải thích: agriculture (n): nông nghiệp agricultural (adj): (thuộc) nông nghiệp Trước danh từ “crop” cần một tính từ để bổ nghĩa Tạm dịch: Đối với người Mường, lúa cũng là cây trồng nông nghiệp chính. Đáp án: agricultural 18. traditional Kiến thức: từ loại Giải thích: tradition (n): truyền thống traditional (adj): truyền thống Trước danh từ “calender” cần một tính từ để bổ nghĩa. Tạm dịch: Người Mường gọi lịch truyền thống của họ là “sách đời”, được làm từ 12 thanh tre đại diện cho 12 tháng. Đáp án: traditional 19. diversity Kiến thức: từ loại Giải thích: diverse (adj): phong phú diversity (n): sự đa dạng, sự phong phú Tính từ “tremendous” đứng trước một danh từ để làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đó. Tạm dịch: Việt Nam là một quốc gia có sự đa dạng lớn với 54 dân tộc. Đáp án: diversity 20. peaceful Kiến thức: từ loại Giải thích: peace (n): hoà bình peaceful (adj): yên bình, hoà bình Trước danh từ “coexsistence” cần một tính từ để bổ nghĩa. Tạm dịch: Các nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam đã sống trong sự cùng tồn tại hoà bình. Đáp án: peaceful 21. The Kiến thức: mạo từ (21)__________ history of Da Nang Museum of Cham Sculpture started in 1891 Tạm dịch: Lịch sử Bảo tàng điêu khắc Chăm thành phố Đà Nẵng bắt đầu vào năm 1891 Đáp án: the 22. a Kiến thức: mạo từ Giải thích: “A” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe . when (22)____________ French scientist began to collect Cham sculptures that had been discovered in scattered areas of Quang Nam Province and brought them to Da Nang. Tạm dịch: khi một nhà khoa học người Pháp bắt đầu thu thập các tác phẩm điêu khắc Chăm đã được phát hiện ở các khu vực rải rác của tỉnh Quảng Nam và đưa chúng đến Đà Nẵng. Đáp án: a 23. the Kiến thức: mạo từ Giải thích: Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất). (23)___________ first museum building was designed by French architects, and construction began in 1915 and was finished by May 1916. Tạm dịch: Tòa nhà bảo tàng đầu tiên được thiết kế bởi các kiến trúc sư người Pháp, và việc xây dựng bắt đầu vào năm 1915 và được hoàn thành vào tháng 5 năm 1916. Đáp án: the 24. the Kiến thức: mạo từ Giải thích: “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó. (“Museum” đã được nhắc tới”. Đáp án: the 25. an Kiến thức: mạo từ Giải thích: to play an important role: đóng vai trò quan trọng (24)___________ Museum has played (25)_________ important role in preserving sculpture items featuring the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people. Tạm dịch: Bảo tàng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các hạng mục điêu khắc có đời sống văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm. Đáp án: an Dịch bài đọc: Lịch sử Bảo tàng điêu khắc Chăm thành phố Đà Nẵng bắt đầu vào năm 1891 khi một nhà khoa học người Pháp bắt đầu thu thập các tác phẩm điêu khắc Chăm đã được phát hiện ở các khu vực rải rác của tỉnh Quảng Nam và đưa chúng đến Đà Nẵng. Tòa nhà bảo tàng đầu tiên được thiết kế bởi các kiến trúc sư người Pháp, và việc xây dựng bắt đầu vào năm 1915 và được hoàn thành vào tháng 5 năm 1916. Bảo tàng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các hạng mục điêu khắc có đời sống văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm. 26. tribe Kiến thức: từ vựng Giải thích: tribe (n): bộ tộc Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26)____________. Tạm dịch: Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mông. Đáp án: tribe 27. takes Kiến thức: cấu trúc Giải thích: It takes sb + thời gian + to do sth: ai đó mất bao lâu để làm gì It’s not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27)__________you 45 minutes to walk here. Tạm dịch: Nó không xa Thị trấn Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây. Đáp án: takes 28. slope Kiến thức: từ vựng Giải thích: slope (n): dốc, đường dốc The village is on the (28)___________ of the hill and easy walking, rice and corn are grown here. Tạm dịch: Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ, ruộng lúa và ngô được trồng ở đây. Đáp án: slope 29. stream Kiến thức: từ vựng Giải thích: stream (n): suối Visiting Cat Cat Village, we can have a chance to visit a big waterfall on the (29)__________ and the old Hydro-electric Power Station built by the French here. Tạm dịch: Tham quan làng Cát Cát, chúng ta có thể có cơ hội đến thăm một thác nước lớn trên dòng suối và trạm thủy điện cũ do người Pháp xây dựng ở đây. Đáp án: stream 30. image Kiến thức: từ vựng Giải thích: image (n): hình ảnh We can also see the (30)____________ of young women sitting by looms with colourful pieces of brocade decorated with designs of flowers and birds. Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể thấy hình ảnh của những người phụ nữ trẻ ngồi trong khung dệt với những mảnh vải thổ cẩm đầy màu sắc được trang trí bằng thiết kế hình những bông hoa và chim. Đáp án: image 31. colors Kiến thức: từ vựng Giải thích: colors (n): những sắc màu When these pieces of brocade are finished, they are dyed and embroidered with beautiful (31)___________. Tạm dịch: Khi những mảnh vải thổ cẩm này được hoàn thành, chúng được thêu nhuộn với những màu sắc đẹp. Đáp án: colors 32. use Kiến thức: từ vựng Giải thích: use (v): sử dụng It is interesting that Hmong women (32)__________ plants and leaves to dye these brocade fabrics. Tạm dịch: Thật thú vị khi phụ nữ H'Mông sử dụng thực vật và lá để nhuộm các loại vải thổ cẩm này. Đáp án: use 33. designs Kiến thức: từ vựng Giải thích: designs (n): những thiết kế And then they roll a round and smooth section of wood covered with wax on fabrics to polish them, making their (33)___________ durable. Tạm dịch: Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để đánh bóng chúng, làm cho thiết kế của họ được bền. Đáp án: designs Dịch bài đọc: Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mông. Nó không xa Thị trấn Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây. Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ, ruộng lúa và ngô được trồng ở đây. Tham quan làng Cát Cát, chúng ta có thể có cơ hội đến thăm một thác nước lớn trên dòng suối và trạm thủy điện cũ do người Pháp xây dựng ở đây. Chúng ta cũng có thể thấy hình ảnh của những người phụ nữ trẻ ngồi trong khung dệt với những mảnh vải thổ cẩm đầy màu sắc được trang trí bằng thiết kế hình những bông hoa và chim. Khi những mảnh vải thổ cẩm này được hoàn thành, chúng được nhuộm và thêu với những thiết kế đẹp. Thật thú vị khi phụ nữ H'Mông sử dụng thực vật và lá để nhuộm các loại vải thổ cẩm này. Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để đánh bóng chúng, làm cho màu sắc của chúng được bền. 34. C Kiến thức: liên từ Giải thích: A. so: vậy nên B. although: mặc dù C. because: bởi vì D. but: nhưng I love the village (34)__________ it is very quiet and life is slowly and easy. Tạm dịch: Tôi yêu ngôi làng vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng. Đáp án: C 35. D Kiến thức: phrasal verbs Giải thích: A. look for: tìm B. look at: nhìn C. look up: tra cứu D. look after: chăm sóc The village is always clean; people look (35)_____________ it with great care. Tạm dịch: Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận. Đáp án: D 36. A Kiến thức: chia động từ Giải thích: Đối với các đại từ bất định (someone, anyone, anything…) ta chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít. People are much more friendly here than in city because everyone (36)_________ the others, and if someone has a problem, there are always people who can help. Tạm dịch: Mọi người thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố bởi vì mọi người đều biết những người khác, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ. Đáp án: A 37. C Kiến thức: cách sử dụng “any” Giải thích: Từ “any” dùng trong câu phủ định và câu hỏi; đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. One thing is that we have not got many things to do in the evening; we haven’t got (37)___________ cinemas or theaters. Tạm dịch: Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào. Đáp án: C 38. D Kiến thức: Cách dùng “others” Giải thích: – Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia – Another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào “ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER” The other thing is that people always talk about (38)___________, and everyone knows what everyone is doing. But I still prefer village life to life in a big city. Tạm dịch: Một điều nữa là mọi người luôn nói về người khác, và mọi người đều biết mọi người đang làm gì. Nhưng tôi vẫn thích đời sống làng quê hơn trong một thành phố lớn. Đáp án: D Dịch bài đọc: Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ tên là Northville. Có khoảng 2000 người ở đây. Tôi yêu ngôi làng vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng. Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận. Không khí cũng rất trong lành. Mọi người thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố bởi vì mọi người đều biết những người khác, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ. Chỉ có một vài điều tôi không thích về Northville. Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào. Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào. 39. The women dance and beat the rhythm at the same time. Kiến thức: hoàn thành câu Tạm dịch: Những người phụ nữ nhảy múa và đánh nhịp cùng một lúc. Đáp án: The women dance and beat the rhythm at the same time. 40. They embroider and decorate the clothes beautifully. Kiến thức: hoàn thành câu Tạm dịch: Họ thêu và trang trí những bộ quần áo đẹp mắt. Đáp án: They embroider and decorate the clothes beautifully.
----------THE END----------
Quảng cáo
|