Grammar Unit 8 SGK tiếng Anh 8 mớiNgữ pháp Unit 8 ôn tập các thì hiện tại và thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai Quảng cáo
A. Ôn tập các thì hiện tại: I. Thì hiện tại đơn: 1. Cấu trúc: 1.1. Câu khẳng định:
1.2. Câu phủ định
1.3. Câu nghi vấn a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
2. Cách dùng thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả: 2.1) Thói quen hằng ngày hoặc hành động thường xuyên lặp đi lặp lại Ví dụ: They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.) She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.) 2.2) Sự việc hay sự thật hiển nhiên Ví dụ: We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.) The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông.) 3. Dấu hiệu nhận biết - every +... Ví dụ: every morning, every day, every Monday,... - Trạng từ tần suất: always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ) II. Thì hiện tại tiếp diễn 1. Cấu trúc 1.1. Khẳng định: - Cấu trúc: S + am/ is/ are + V-ing - Trong đó:
- Lưu ý:
- Example:
1.2. Phủ định: - Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + V-ing - Lưu ý:
- Example:
=> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi thêm đuôi “–ing” vào động từ. 1.3. Câu hỏi: - Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + V-ing? - Trả lời:
=> Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. - Example:
2. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau: * Trạng từ chỉ thời gian: - now: Bây giờ - right now: Ngay bây giờ - at the moment: Ngay lúc này - at present: Hiện tại - It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now) * Trong câu có các động từ như: - Look!/ Watch! (Nhìn kìa!) Ex: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!) - Listen! (Nghe này!) Ex: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! (Hãy im lặng!) Ex: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!) - Watch out! = Look out! (Coi chừng!) Ex: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) 3. Cách sử dụng: 3.1) Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói Ex: She is learning English now. (Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.) * Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today. b) Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), tonight (tối nay). Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.) * Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đến), leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian. Ex: Don't come early. We are having a nice party. (Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.) 4. Cách thành lập động từ thêm “ing” (V-ing) - Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ. Ex: watch => watching, do => doing,... - Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi -ing". Ex: invite => inviting, write => writing,.. - Các động từ kết thúc bởi đuôi "ie", chúng ta đổi "ie" thành 'y' rồi thêm -ing". Ex: lie => lying, die => dying,.. - Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing”. Ex: see => seeing - Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó. Ex: begin => beginning; swim =>swimming B. Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay. Ví dụ: - The train leaves at 6 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 6h chiều ngày hôm nay.) - The flight starts at 10 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 10h sáng ngày mai.) => Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.
Quảng cáo
|