Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện: I- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt II- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ III- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh IV- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
Câu 2 :
Điện tích điểm là:
Câu 3 :
Chọn phát biểu đúng?
Câu 4 :
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
Câu 5 :
Chọn một đáp án sai:
Câu 6 :
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
Câu 7 :
Đặt một một điện tích âm (q < 0) vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường →E .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
Câu 8 :
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
Câu 9 :
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện âm. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
Câu 10 :
Biểu thức nào sau đây là đúng
Câu 11 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chổ
Câu 12 :
Đơn vị của hiệu điện thế?
Câu 13 :
Biểu thức nào sau đây xác định suất điện động nhiệt điện:
Câu 14 :
Nguyên tử có số electron bằng số proton được gọi là:
Câu 15 :
Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
Câu 16 :
Cường độ điện trường là đại lượng
Câu 17 :
Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?
Câu 18 :
Ba điện tích điểm q1=27.10−8C, q2=64.10−8C, q3=−10−7C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại C. Cho AC=30cm, BC=40cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3
Câu 19 :
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 2cm là F. Nếu để chúng cách nhau 4cm thì lực tương tác giữa chúng là
Câu 20 :
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m=4g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 20cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp nhau một góc 900. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g=10m/s2.
Câu 21 :
Xác định cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm.
Câu 22 :
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V = 10cm3 khối lượng m = 0,05g, mang điện tích q = 10-9C đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của →E biết khối lượng riêng của nước D = 1kg/m3 và g = 10m/s2.
Câu 23 :
Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có d1=3cm,d2=6cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E1=2.104V/m,E2=4.104V/m. Điện thế VB và VC của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A
Câu 24 :
Điện tích của electron là −1,6.10−19C, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s là 15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
Câu 25 :
Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện 5A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là ?
Câu 26 :
Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó: R1 = R2 = 4Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω, R5 = 10Ω Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
Câu 27 :
Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại:
Câu 28 :
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I=10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A=64, n=2 và có khối lượng riêng ρ=8,9.103kg/m3
Câu 29 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E = 24V + Khi r=0 thì số chỉ vôn kế V1 là 12V + Khi r ≠ 0. Số chỉ trên V1, V2 là bao nhiêu? Biết mạch ngoài không đổi và công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt cực đại.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện: I- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt II- Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ III- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh IV- Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: + Sứ và thủy tinh là chất cách điện + Đồng và sắt là chất dẫn điện Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt,đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng
Câu 2 :
Điện tích điểm là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Câu 3 :
Chọn phát biểu đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi dùng ngọn đèn ga để đốt nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ tử ngoại thì trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. Ngọn lửa, tia tử ngoại đó được gọi là tác nhân ion hóa => Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hóa
Câu 4 :
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi mắc song song các nguồn điện giống nhau, ta có: - Suất điện động bộ nguồn: Eb = E. - Điện trở trong bộ nguồn: rb = rn.
Câu 5 :
Chọn một đáp án sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về dụng cụ đo Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì: Dòng điện qua ampe kế đi vào từ cực dương và đi ra từ cực âm
Câu 6 :
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: I=UR
Câu 7 :
Đặt một một điện tích âm (q < 0) vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường →E .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: →F=q.→E, Nếu: + q > 0→→F↑↑→E + q < 0→→F↑↓→E
Câu 8 :
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. => Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 9 :
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện âm. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có, khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu tức là trung hòa về điện
Câu 10 :
Biểu thức nào sau đây là đúng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dòng điện không đổi được tính bằng biểu thức: I=qt
Câu 11 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chổ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì Điện trở suất của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng
Câu 12 :
Đơn vị của hiệu điện thế?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn
Câu 13 :
Biểu thức nào sau đây xác định suất điện động nhiệt điện:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Suất điện động nhiệt điện được xác định bằng biểu thức: E=αT(T1−T2)
Câu 14 :
Nguyên tử có số electron bằng số proton được gọi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện khi số proton bằng số electron
Câu 15 :
Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
Câu 16 :
Cường độ điện trường là đại lượng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm Ta có, cường độ điện trường: →E=→Fq→→F=q→E
Câu 17 :
Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 00 và dưới áp suất 1atm thì có 2.6,02.1023 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí hiđrô là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính số mol khí ở nhiệt độ t và áp suất p: n=pVRT + Điện tích của electron: e = -1,6.10-19C + Điện tích của proton: 1,6.10-19C Lời giải chi tiết :
Ta có: + 22,4 l khí hiđro ở 00 , p = 1atm tương ứng với 1mol khí hiđrô có số nguyên tử là 2.6,02.1023 + Trong 1cm3 = 1ml = 10-3l sẽ có số nguyên tử là N=10−3.2.6,02.102322,4=5,375.1019 nguyên tử Mỗi nguyên tử hiđrô có 1 electron và 1 proton => Số electron = số proton = 5,375.1019 hạt Tổng các điện tích dương: Q = 5,375.1019.1,6.10-19 = 8,6C Tổng các điện tích âm trong 1cm3 khí là: Q = 5,375.1019.|-1,6.10-19 | = 8,6C
Câu 18 :
Ba điện tích điểm q1=27.10−8C, q2=64.10−8C, q3=−10−7C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại C. Cho AC=30cm, BC=40cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: F=k|q1q2|εr2 + Phương pháp tổng hợp lực Lời giải chi tiết :
Ta có: r13=AC=30cm=0,3m r23=BC=40cm=0,4m Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực →F13 và →F23 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F13=k|q1q3|r213=9.109|27.10−8.(−10−7)|0,32=2,7.10−3N F23=k|q2q3|r223=9.109|64.10−8(−10−7)|0,42=3,6.10−3N Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là: →F3=→F13+→F23 Có độ lớn: F3=√F213+F223=√(2,7.10−3)2+(3,6.10−3)2=4,5.10−3N (Do →F13⊥→F23)
Câu 19 :
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 2cm là F. Nếu để chúng cách nhau 4cm thì lực tương tác giữa chúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: F=k|q1q2|εr2 Lời giải chi tiết :
Ta có: + Khi r1=2cm: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích: F=k|q1q2|εr12 + Khi r2=4cm: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích: F′=k|q1q2|εr22 →F′F=r21r22=(2.10−2)2(4.10−2)2=14→F′=F4
Câu 20 :
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m=4g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 20cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp nhau một góc 900. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g=10m/s2.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng phương pháp giải bài toán con lắc tích điện + Vận dụng công thức lượng giác + Áp dụng công thức tính lực tương tác điện tích: F=k|q1q2|εr2 Lời giải chi tiết :
- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực →P, lực căng dây →T, lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện) →Fgiữa hai quả cầu. - Khi quả cầu cân bằng, ta có: →T+→P+→F=0↔→T+→R=0 => →Rcùng phương, ngược chiều với →T→α=450 Ta có: tan450=FP⇒F=P=mg=41000.10=0,04N - Mặt khác, ta có: {F=k|q1q2|r2|q1|=|q2|=|q|→F=kq2r2 - Từ hình ta có: r=2(lsin450)=l√2 ⇒F=kq2r2=kq22l2⇒|q|=l√2Fk=0,2√2.0,049.109≈6.10−7C => Tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là: Q=2|q|=1,2.10−6C=1,2μC
Câu 21 :
Xác định cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức xác định cường độ điện trường: E=k|Q|ε.r2 Lời giải chi tiết :
Ta có, cường độ điện trường: E=k|Q|ε.r2=9.1092.10−81.(0,03)2=2.105V/m => E = 2.105 V/m.
Câu 22 :
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V = 10cm3 khối lượng m = 0,05g, mang điện tích q = 10-9C đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của →E biết khối lượng riêng của nước D = 1kg/m3 và g = 10m/s2.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Xác định các lực tác dụng lên vật + Áp dụng điều kiện cân bằng của vật + Áp dụng biểu thức tính lực đẩy acsimet: FA=ρVg + Áp dụng biểu thức tính cường độ điện trường: E=Fq Lời giải chi tiết :
10cm3 = 10-5m3 Ta có, các lực tác dụng lên quả cầu gồm: lực điện →F , trọng lực →Phướng xuống và lực đẩy Acsimét →FAhướng lên. →F+→P+→FA=0 {P=mg=0,05.10−3.10=5.10−4NFA=DVg=1.10−5.10=10−4N→FA<P => Lực điện →F phải hướng lên và F = P - FA = 4.10-4N Vì q > 0 => →E hướng lên. E=Fq=4.10−410−9=4.105V/m
Câu 23 :
Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có d1=3cm,d2=6cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E1=2.104V/m,E2=4.104V/m. Điện thế VB và VC của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E=Ud Lời giải chi tiết :
Mốc điện thế tại A=>VA=0 UAB=E1.d1=VA−VB⇒VB=VA−E1.d1=0−2.104.0,03=−600VUCB=E2.d2=VC−VB⇒VC=E2.d2+VB=4.104.0,06−600=1800V
Câu 24 :
Điện tích của electron là −1,6.10−19C, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s là 15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định cường độ dòng điện:I=ΔqΔt + Áp dụng biểu thức xác định số electron chuyển qua dây dẫn trong thời gian t: n=I.t|e|. Lời giải chi tiết :
Ta có: + Cường độ dòng điện trong mạch: I=ΔqΔt=1530=0,5A + Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là: n=I.t|e|=0,5.11,6.10−19=3,125.1018
Câu 25 :
Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện 5A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức: I=qt Lời giải chi tiết :
Ta có: - Điện lượng: q=It=5.2.60.60=36000C Suất điện động của acquy nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là : E=Aq=172,8.10336000=4,8V
Câu 26 :
Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó: R1 = R2 = 4Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω, R5 = 10Ω Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn + Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: 1R=1R1+1R2+...+1Rn Lời giải chi tiết :
Giả sử chiều dòng điện từ A đến B. Ta có: I qua R1 không bị phân nhánh => R1 mắc nối tiếp Tại M, I bị phân nhánh, I’ qua R2, R3 không phân nhánh => (R2 nt R3 ) // R5 I qua R4 không phân nhánh Vậy: đoạn mạch gồm: R1 nt [(R2 nt R3) // R5 ] nt R4 R23=R2+R3=4+6=10Ω 1R235=1R23+1R5→R235=R23.R5R23+R5=10.1010+10=5Ω Tổng trở của toàn mạch: R=R1+R235+R4=4+5+3=12Ω
Câu 27 :
Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng biểu thức tính điện trở: R=ρlS Lời giải chi tiết :
Ta có: Điện trở của khối kim loại: R=ρlS => khi tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại giảm 2 lần
Câu 28 :
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I=10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A=64, n=2 và có khối lượng riêng ρ=8,9.103kg/m3
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng công thức định luật Faraday: m=1FAItn + Áp dụng biểu thức tính khối lượng: m=ρSh Lời giải chi tiết :
Ta có: Khối lượng đồng bám vào tấm sắt: m=1FAnIt=19650064210.(2.60.60+40.60+50)=32g Mặt khác, ta có: m=ρSh →h=mρS=32.10−38,9.103.200.10−4=1,798.10−4m≈0,018cm
Câu 29 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E = 24V + Khi r=0 thì số chỉ vôn kế V1 là 12V + Khi r ≠ 0. Số chỉ trên V1, V2 là bao nhiêu? Biết mạch ngoài không đổi và công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt cực đại.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
+ Khi r = 0 - Giả sử RV vô cùng lớn: RV = ∞ + Số chỉ trên V1 là: U1=5RE6R=56E=56.24=20V Điều này trái với giả thiết => điều giả sử là sai hay RV hữu hạn. - Ta có: UAC = 24V => UBC = 12V →RCMNB=R↔(2R+RPQ)RV2R+RPQ+RV=R Với RPQ=3R.RV3R+RV→RV=1,5R + Khi r khác 0 Mạch ngoài tiêu thụ công suất cực đại khi: RN = r Ta có: RAB=R↔(2R+RPQ)RV2R+RPQ+RV=R→RN=R+RAB=2R Số chỉ trên V1 là : U1′=UAB=ER+RAB+rRAB=6V Số chỉ trên V2 là: U1′=UPQ=UABRAPQBRPQ=2V |