Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

  • B

    Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.

  • C

    Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.

  • D

    Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các ion.

Câu 2 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?

  • A

    Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.

  • B

    Hạt tải điện là các ion tự do.

  • C

    Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.

  • D

    Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 3 :

Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:

  • A

    Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

  • B

    Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

  • C

    Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

  • D

    Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Câu 4 :

Dòng điện trong chân không là:

  • A

    dòng chuyển dời có hướng của các ion dương được đưa vào khoảng chân không đó.

  • B

    dòng chuyển dời có hướng của các electron tự có trong khoảng chân không đó.

  • C

    dòng chuyển dời có hướng của các ion được đưa vào khoảng chân không đó.

  • D

    dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Câu 5 :

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:

  • A

    các electron bứt khỏi các phân tử khí

  • B

    sự ion hóa do va chạm

  • C

    sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí

  • D

    không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi

Câu 6 :

Hiện tượng nhiệt điện là:

  • A

    Hiện tượng dòng nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau

  • B

    Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau

  • C

    Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ giống nhau

  • D

    Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch hở gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau

Câu 7 :

Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí:

  • A

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau

  • B

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ lớn

  • C

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ

  • D

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây với đám mây

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

  • B

    Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều

  • C

    Điôt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua

  • D

    Điôt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược

Câu 9 :

Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:

  • A

    Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản

  • B

    Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n

  • C

    Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p

  • D

    Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Câu 10 :

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

  • A

    dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường

  • B

    dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • C

    dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • D

    dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau

Câu 11 :

Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hóa trong điều kiện

  • A

    Áp suất của chất khí cao

  • B

    Áp suất của chất khí thấp

  • C

    Hiệu điện thế rất cao

  • D

    Hiệu điện thế thấp

Câu 12 :

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là:

  • A

    ion dương và ion âm.

  • B

    electron và ion dương.

  • C

    electron.

  • D

     electron, ion dương và ion âm.

Câu 13 :

Kim loại dẫn điện tốt vì

  • A

    Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn

  • B

    Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn

  • C

    Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác

  • D

    Mật độ các ion tự do lớn

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng

  • A

    Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi.

  • B

    Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.

  • C

    Điện trở suất của chất bán dẫn tăng mạnh khi nhiệt độ tăng.

  • D

    Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.

Câu 15 :

Trong các dung dịch điện phân , các ion mang điện tích âm là

  • A

    gốc axit và ion kim loại

  • B

    gốc axit và gốc bazơ

  • C

    ion kim loại và bazơ

  • D

    chỉ có gốc bazơ

Câu 16 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65μ V/K được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó là?

  • A

    0,195V

  • B

    0,235V

  • C

    0,0195V

  • D

    2,53V

Câu 17 :

Dây tóc của bóng đèn 220V - 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α của dây tóc là?

  • A

    4,08.10-3K-1

  • B

    0,00431K-1

  • C

    4,31.10-3K-1

  • D

    0,0048K-1

Câu 18 :

Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anốt của bình điện phân là:

  • A

    sắt

  • B

    bạc

  • C

    đồng

  • D

    kẽm

Câu 19 :

Một bộ nguồn điện gồm $30$ pin mắc thành $3$ nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có $10$ pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động $0,9V$ và điện trở trong \(0,6\Omega\). Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở \(205\Omega\) được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anốt của bình điện phân bằng đồng. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian $50$ phút là? Biết đồng có $A = 64, n = 2$

  • A

    0,0131g

  • B

    1,31g

  • C

    0,0113g

  • D

    0,0311g

Câu 20 :

Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Thời gian electron di chuyển đến anot?

  • A

    8.10-9s

  • B

    1,6.10-9s

  • C

    2,4.10-9s

  • D

    3,2.10-9s

Câu 21 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 48\left( {\mu V/K} \right)\)được đặt trong không khí ở 280C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

  • A

    1250C.

  • B

    3980K.

  • C

    1530C.

  • D

    4180K.

Câu 22 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động \({\alpha _T} = 65\mu V/K\) đặt trong không khí ở \({20^0}C\), còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ \({232^0}C\). Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là:

  • A

    13,00 mV

  • B

    13,58 mV

  • C

    13,98 mV

  • D

    13,78 mV

Câu 23 :

Đương lượng điện hóa của niken \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{0,3.10^{ - 3}}g/C\). Một điện lượng \(2C\) chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là:

  • A

    6.10-3 g

  • B

    6.10-4 g

  • C

    . 1,5.10-3 g

  • D

    1,5.10-4 g

Câu 24 :

Người ta dùng $36$ nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động \({E_0} = 1,5V\), điện trở trong \(r = 0,9\Omega \) để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở \(R = 3,6\Omega \). Mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn sao cho dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catốt của bình điện phân trong thời gian $1$ giờ $4$ phút $20$ giây. Biết kẽm có $A = 65, n = 2$.

  • A

    2,35g

  • B

    3,25g

  • C

    1,625g

  • D

    1,2g

Câu 25 :

Đặc tuyến vôn ampe của một điốt chân không biểu diễn bởi hệ thức \(I = aU + b{U^2}(a = 0,15mA/V;b = 0,005mA/{V^2})\). $I$ là cường độ dòng điện qua điốt, $U$ là hiệu điện thế giữa A và K. Điốt mắc vào một nguồn có $E = 120V; r = 0$ nối tiếp với điện trở \(R = 20k\Omega\). Cường độ dòng điện qua điot có giá trị là:

  • A

    2,5mA

  • B

    5μA

  • C

    5mA

  • D

    2,5μA

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

  • B

    Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.

  • C

    Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.

  • D

    Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các ion.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron

Câu 2 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?

  • A

    Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.

  • B

    Hạt tải điện là các ion tự do.

  • C

    Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.

  • D

    Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về bản chất dòng điện trong kim loại

Lời giải chi tiết :

A- đúng vì điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng tuân theo biểu thứ: \(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t)\) với \(\Delta t\) là độ biến thiên nhiệt độ

B- sai vì hạt tải điện trong kim loại là electron tự do

C- đúng vì khi nhiệt độ không đổi, dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm

D- đúng vì mật độ hạt tải điện trong kim loại không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ nhưng vận tốc của các hạt tải điện thì tăng khi nhiệt độ tăng

Câu 3 :

Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:

  • A

    Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

  • B

    Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

  • C

    Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

  • D

    Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Hiện tương nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.

=> Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Câu 4 :

Dòng điện trong chân không là:

  • A

    dòng chuyển dời có hướng của các ion dương được đưa vào khoảng chân không đó.

  • B

    dòng chuyển dời có hướng của các electron tự có trong khoảng chân không đó.

  • C

    dòng chuyển dời có hướng của các ion được đưa vào khoảng chân không đó.

  • D

    dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Câu 5 :

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:

  • A

    các electron bứt khỏi các phân tử khí

  • B

    sự ion hóa do va chạm

  • C

    sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí

  • D

    không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là sự ion hóa do các tác nhân đưa vào trong chất khí.

Câu 6 :

Hiện tượng nhiệt điện là:

  • A

    Hiện tượng dòng nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau

  • B

    Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau

  • C

    Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ giống nhau

  • D

    Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch hở gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hiện tương nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.

Câu 7 :

Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí:

  • A

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau

  • B

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ lớn

  • C

    Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ

  • D

    Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây với đám mây

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Sự phát tia lửa của sét làm áp suất không khí tăng đột ngột, gây ra tiếng nổ, gọi là tiếng sấm (nếu phóng điện giữa hai đám mây) hoặc tiếng sét (nếu phóng điện giữa đám mây và mặt đất)

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

  • B

    Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều

  • C

    Điôt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua

  • D

    Điôt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Điốt bán dẫn được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.

Câu 9 :

Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:

  • A

    Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản

  • B

    Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n

  • C

    Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p

  • D

    Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p - n có tác dụng tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Câu 10 :

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

  • A

    dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường

  • B

    dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • C

    dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường

  • D

    dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

=> Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Câu 11 :

Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hóa trong điều kiện

  • A

    Áp suất của chất khí cao

  • B

    Áp suất của chất khí thấp

  • C

    Hiệu điện thế rất cao

  • D

    Hiệu điện thế thấp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hóa trong điều kiện hiệu điện thế rất cao

Câu 12 :

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là:

  • A

    ion dương và ion âm.

  • B

    electron và ion dương.

  • C

    electron.

  • D

     electron, ion dương và ion âm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

Câu 13 :

Kim loại dẫn điện tốt vì

  • A

    Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn

  • B

    Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn

  • C

    Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác

  • D

    Mật độ các ion tự do lớn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng lí thuyết về chất rắn

+ Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong kim loại

Lời giải chi tiết :

Kim loại ở thể rắn có cấu trúc tinh thể.

Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng

  • A

    Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi.

  • B

    Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.

  • C

    Điện trở suất của chất bán dẫn tăng mạnh khi nhiệt độ tăng.

  • D

    Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C- sai vì: Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng

Câu 15 :

Trong các dung dịch điện phân , các ion mang điện tích âm là

  • A

    gốc axit và ion kim loại

  • B

    gốc axit và gốc bazơ

  • C

    ion kim loại và bazơ

  • D

    chỉ có gốc bazơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong các dung dịch điện phân, các ion mang điện tích âm là gốc axít và gốc bazơ

Câu 16 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65μ V/K được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó là?

  • A

    0,195V

  • B

    0,235V

  • C

    0,0195V

  • D

    2,53V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức xác định suất điện động nhiệt điện: \(E = {\alpha _T}({T_1} - {T_2})\)

Lời giải chi tiết :

Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó là:

\(E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1}) = {65.10^{ - 6}}.(320 - 20) = 0,0195V\)

Câu 17 :

Dây tóc của bóng đèn 220V - 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α của dây tóc là?

  • A

    4,08.10-3K-1

  • B

    0,00431K-1

  • C

    4,31.10-3K-1

  • D

    0,0048K-1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)

+ Sử dụng biểu thức sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ: \(R = {R_0}{\rm{[}}1 + \alpha (t - {t_0}){\rm{]}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C điện trở của bóng đèn là:

\({R_S} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{200}} = 242\Omega \)

+ Ở nhiệt độ 1000C : \({R_0} = \frac{{{R_S}}}{{{\rm{[}}1 + \alpha (100 - {t_0}){\rm{]}}}} = \frac{{242}}{{10,8}} = 22,4\Omega \)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{R_S} = {R_0}{\rm{[}}1 + \alpha (2500 - 100){\rm{]}}\\ \to \alpha  = 4,{08.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\end{array}\)

Câu 18 :

Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anốt của bình điện phân là:

  • A

    sắt

  • B

    bạc

  • C

    đồng

  • D

    kẽm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức định luật Faraday: \(m = \frac{1}{F}\frac{{AIt}}{n}\)

+ Sử dụng bảng tuần hoàn hóa học

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Khối lượng chất thoát ra ở điện cực:

\(m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It \leftrightarrow 0,064 = \frac{1}{{96500}}\frac{A}{2}.0,2.(16.60 + 5) \to A = 64\)

=> Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là đồng có số khối A = 64

Câu 19 :

Một bộ nguồn điện gồm $30$ pin mắc thành $3$ nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có $10$ pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động $0,9V$ và điện trở trong \(0,6\Omega\). Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở \(205\Omega\) được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anốt của bình điện phân bằng đồng. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian $50$ phút là? Biết đồng có $A = 64, n = 2$

  • A

    0,0131g

  • B

    1,31g

  • C

    0,0113g

  • D

    0,0311g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc hỗn hợp đối xứng

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

+ Áp dụng công thức định luật Faraday: \(m = \frac{1}{F}\frac{{AIt}}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Suất điện động của bộ nguồn: Eb = 3E0 = 3.0,9 = 2,7V

- Điện trở trong của bộ nguồn: \({r_b} = 3\frac{r}{{10}} = 3.\frac{{0,6}}{{10}} = 0,18\Omega \)

- Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{2,7}}{{205 + 0,18}} = 0,01316\,A\)

- Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 50 phút là:

\(m = \frac{1}{F}\frac{{AIt}}{n} = \frac{{64.0,01316.50.60}}{{96500.2}} = 0,0131g\)

Câu 20 :

Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Thời gian electron di chuyển đến anot?

  • A

    8.10-9s

  • B

    1,6.10-9s

  • C

    2,4.10-9s

  • D

    3,2.10-9s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức xác định thời gian chuyển động của các electron: \(t = \frac{v}{a} = \sqrt {\frac{{2{\rm{d}}}}{a}} \)

Lời giải chi tiết :

Lực điện tác dụng lên các electron: \(F = \left| e \right|E = \left| e \right|\frac{U}{d} = 1,{6.10^{ - 19}}\frac{{200}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} = 3,{2.10^{ - 15}}N\)

Thời gian chuyển động của các electron: \(t = \frac{v}{a} = \sqrt {\frac{{2{\rm{d}}}}{a}}  = \sqrt {\frac{{2{\rm{d}}}}{{\frac{F}{m}}}} \sqrt {\frac{{{{2.10.10}^{ - 3}}}}{{\frac{{3,{{2.10}^{ - 15}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}}}}  \approx 2,{4.10^{ - 9}}s\)

Câu 21 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 48\left( {\mu V/K} \right)\)được đặt trong không khí ở 280C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

  • A

    1250C.

  • B

    3980K.

  • C

    1530C.

  • D

    4180K.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức \(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt:

\(\begin{array}{l}E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ \leftrightarrow {6.10^{ - 3}} = {48.10^{ - 6}}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ \to {T_2} - {T_1} = 125\\ \to {t_2} - {t_1} = 125\\ \to {t_2} = {t_1} + 125 = 28 + 125 = {153^0}C\end{array}\)

Câu 22 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động \({\alpha _T} = 65\mu V/K\) đặt trong không khí ở \({20^0}C\), còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ \({232^0}C\). Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là:

  • A

    13,00 mV

  • B

    13,58 mV

  • C

    13,98 mV

  • D

    13,78 mV

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức:\(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = {65.10^{ - 6}}(232 - 20) = 0,01378V = 13,78mV\)

Câu 23 :

Đương lượng điện hóa của niken \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{0,3.10^{ - 3}}g/C\). Một điện lượng \(2C\) chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là:

  • A

    6.10-3 g

  • B

    6.10-4 g

  • C

    . 1,5.10-3 g

  • D

    1,5.10-4 g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức định luật Fa – ra – đây, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân: \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q  =  k}}{\rm{.I}}{\rm{.t}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: khối lượng niken bám vào catot là \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q  =  }}{0,3.10^{ - 3}}.2 = {6.10^{ - 4}}g\)

Câu 24 :

Người ta dùng $36$ nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động \({E_0} = 1,5V\), điện trở trong \(r = 0,9\Omega \) để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở \(R = 3,6\Omega \). Mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn sao cho dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catốt của bình điện phân trong thời gian $1$ giờ $4$ phút $20$ giây. Biết kẽm có $A = 65, n = 2$.

  • A

    2,35g

  • B

    3,25g

  • C

    1,625g

  • D

    1,2g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc hỗn hợp đối xứng

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

+ Áp dụng bất đẳng thức cosi

+ Áp dụng công thức định luật Faraday: \(m = \frac{1}{F}\frac{{AIt}}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi x - là số nhánh

=> Số nguồn trên một nhánh là: \(y = \frac{{36}}{x}\)

Ta có:

+ Suất điện động của bộ nguồn: \({E_b} = y{E_0} = \frac{{36}}{x}{E_0} = \frac{{54}}{x}\) 

+ Điện trở trong của bộ nguồn: \({r_b} = \frac{{yr}}{x} = \frac{{\frac{{36}}{x}.0,9}}{x} = \frac{{32,4}}{{{x^2}}}\)

Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{\frac{{54}}{x}}}{{3,6 + \frac{{32,4}}{{{x^2}}}}} = \frac{{54}}{{3,6x + \frac{{32,4}}{x}}}\)

Imax khi mẫu min

Ta có:

\(3,6{\rm{x}} + \frac{{32,4}}{x} \ge 2\sqrt {3,6{\rm{x}}.\frac{{32,4}}{x}}  = 21,6\)

Dấu “=” xảy ra khi \(3,6{\rm{x}} = \frac{{32,4}}{x} \to x = 3\)

Khi đó : Imax = 2,5A

Khối lượng kẽm bám vào catốt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là:

\(m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It = \frac{1}{{96500}}\frac{{65}}{2}.2,5.(60.60 + 4.60 + 20) = 3,25g\)

Câu 25 :

Đặc tuyến vôn ampe của một điốt chân không biểu diễn bởi hệ thức \(I = aU + b{U^2}(a = 0,15mA/V;b = 0,005mA/{V^2})\). $I$ là cường độ dòng điện qua điốt, $U$ là hiệu điện thế giữa A và K. Điốt mắc vào một nguồn có $E = 120V; r = 0$ nối tiếp với điện trở \(R = 20k\Omega\). Cường độ dòng điện qua điot có giá trị là:

  • A

    2,5mA

  • B

    5μA

  • C

    5mA

  • D

    2,5μA

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lý thuyết đường đặc tuyến Vôm - Ampe và biểu thức định luật ôm.

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: $I = \frac{E}{{R + r}}$

Lời giải chi tiết :

Gọi R0 là điện trở của điot

Ta có: U = IR0

\(I = aU + b{U^2} = aI{R_0} + b{(I{R_0})^2} = \frac{{1 - a{R_0}}}{{bR_0^2}}\)

Mặt khác, theo định luật Ôm, ta có:

\(I = \frac{E}{{R + {R_0}}}\)

\(\begin{array}{l} \to \frac{{1 - a{R_0}}}{{bR_0^2}} = \frac{E}{{R + {R_0}}} \leftrightarrow (R + {R_0})(1 - a{R_0}) = EbR_0^2\\ \leftrightarrow (Eb + a)R_0^2 + (aR - 1){R_0} - R = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}{R_0} = 4000\Omega \\{R_0} =  - \frac{{20000}}{3}(loai)\end{array} \right.\end{array}\)

=> Cường độ dòng điện: \(I = \frac{E}{{R + {R_0}}} = \frac{{120}}{{{{20.10}^3} + 4000}} = {5.10^{ - 3}}A\)

 

close