Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4Đề bài
Câu 1 :
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
Câu 2 :
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 3 :
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ \(D = + 2dp\).
Câu 4 :
Thấu kính ta xét trong chương trình:
Câu 5 :
Một học sinh đang ngắm chừng một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây đúng?
Câu 6 :
Chọn câu trả lời sai
Câu 7 :
Khi chiếu tia sáng đơn sắc màu vàng vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang \(A = {60^0}\) dưới góc tới i1 thì tia ló ra khỏi mặt AC lệch về đáy và cho góc lệch cực tiểu. Nếu thay ánh sáng màu vàng bằng ánh sáng màu đỏ thì góc lệch giữa tia tới và tia ló là bao nhiêu? Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia vàng và tia đỏ lần lượt là \({n_V} = 1,52;{n_d} = 1,49\)
Câu 8 :
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kì thu được ảnh A'B' là
Câu 9 :
Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Câu 10 :
Đặt vật sáng phẳng, nhỏ trước thấu kính phân kì tiêu cự \(f = - 10\,\,cm\), cách thấu kính \(d = 20\,\,cm\). Ảnh thu được
Câu 11 :
Một vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt \({\alpha _{\min }} = {3.10^{ - 4}}\left( {ra{\rm{d}}} \right)\)
Câu 12 :
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự \({f_1} = 120cm\), thị kính có tiêu cự \({f_2} = 4cm\). Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt \(50cm\) quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\) \({G_\infty }\) - không phụ thuộc vào khoảng cách kính - Mắt => Để tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ta có thể dời mắt
Câu 2 :
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vì không phải lúc nào mắt cũng có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt B - sai vì khi nhìn các vật ở xa trên trục của mắt, cơ vòng dãn ra và thủy tinh thể tự xẹp xuống C - đúng D - sai vì khi nhìn vật ở gần mắt hơn thì các cơ vòng co lại làm độ cong của thủy tinh thể tăng lên
Câu 3 :
Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ \(D = + 2dp\).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về độ tụ của thấu kính + Với thấu kính hội tụ \(D > 0\) , thấu kính phân kì \(D < 0\) + Vận dụng biểu thức tính độ tụ của thấu kính: \(D = \frac{1}{f}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5m\)
Câu 4 :
Thấu kính ta xét trong chương trình:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.
Câu 5 :
Một học sinh đang ngắm chừng một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A - sai vì tiêu bản phải nằm ngoài khoảng O1F1 và gần F1 B - đúng C – sai vì: ảnh A1B1 là ảnh thật D – sai vì: ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh ảo
Câu 6 :
Chọn câu trả lời sai
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh
Câu 7 :
Khi chiếu tia sáng đơn sắc màu vàng vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang \(A = {60^0}\) dưới góc tới i1 thì tia ló ra khỏi mặt AC lệch về đáy và cho góc lệch cực tiểu. Nếu thay ánh sáng màu vàng bằng ánh sáng màu đỏ thì góc lệch giữa tia tới và tia ló là bao nhiêu? Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia vàng và tia đỏ lần lượt là \({n_V} = 1,52;{n_d} = 1,49\)
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi tia màu vàng cho góc lệch cực tiểu, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{i_{1v}} = {i_{2v}} = i\\{r_{1v}} = {r_{2v}} = \frac{A}{2} = {30^0}\end{array} \right.\) Áp dụng định luật khúc xạ, ta có: \(\sin i = {n_v}{{\mathop{\rm sinr}\nolimits} _{1v}} = 1,52.\sin {30^0} = 0,76 \to i = {49,46^0}\) + Khi thay bằng tia đỏ: \(\begin{array}{l}\sin i = {n_d}{{\mathop{\rm sinr}\nolimits} _{1d}} \to {{\mathop{\rm sinr}\nolimits} _{1d}} = \frac{{\sin {{49,46}^0}}}{{{n_d}}} = 0.51 \to {r_{1{\rm{d}}}} = {30,67^0}\\A = {r_{1{\rm{d}}}} + {r_{2{\rm{d}}}} \to {r_{2{\rm{d}}}} = A - {r_{1{\rm{d}}}} = 60 - 30,67 = {29,33^0}\\\sin {i_{2{\rm{d}}}} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{2{\rm{d}}}} = 1,49.\sin 29,33 = 0,73 \to {i_{2{\rm{d}}}} = {46,87^0}\\D = i + {i_{2{\rm{d}}}} - A = 49,46 + 46,87 - 60 = {36,33^0}\end{array}\)
Câu 8 :
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kì thu được ảnh A'B' là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật Lời giải chi tiết :
Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì, luôn cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
Câu 9 :
Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Xác định loại thấu kính + Tính chất ảnh qua kính phân kì + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) + Sử dụng công thức xác định độ phóng đại ảnh: \(k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{\overline {A'B'} }}{{\overline {AB} }}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Tiêu cự \(f = - 20cm < 0 \to \) thấu kính phân kì + Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật + \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{20.\left( { - 20} \right)}}{{20 - \left( { - 20} \right)}} = - 10cm\) + Độ phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{ - 10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)
Câu 10 :
Đặt vật sáng phẳng, nhỏ trước thấu kính phân kì tiêu cự \(f = - 10\,\,cm\), cách thấu kính \(d = 20\,\,cm\). Ảnh thu được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\) Độ phóng đại của ảnh: \(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \left| {\dfrac{{d'}}{d}} \right|\) Lời giải chi tiết :
Ta có công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{ - 10}} \Rightarrow d' = - \dfrac{{20}}{3}\,\,\left( {cm} \right)\) Độ phóng đại của ảnh là: \(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \left| {\dfrac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\dfrac{{\dfrac{{ - 20}}{3}}}{{20}}} \right| = \dfrac{1}{3}\) → ảnh nhỏ hơn vật 3 lần
Câu 11 :
Một vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt \({\alpha _{\min }} = {3.10^{ - 4}}\left( {ra{\rm{d}}} \right)\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính góc trông vật của mắt: \(\tan \alpha = \frac{{AB}}{l}\) + Sử dụng công thức gần đúng: \(\tan \alpha \approx \alpha \) khi \(\alpha \ll \) + Áp dụng điều kiện để mắt phân biệt được 2 điểm A, B là: \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Góc trông vật của mắt: \(\tan \alpha = \frac{{AB}}{l}\) (với \(l\) là khoảng cách từ mắt đến vật AB) + Vì góc trông nhỏ, nên ta có: \(\tan \alpha \approx \alpha = \frac{{AB}}{l}\) + Điều kiện để mắt phân biệt được 2 điểm A, B là: \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) \( \to \frac{{AB}}{l} \ge {\alpha _{\min }} \to AB \ge l.{\alpha _{\min }} = {5.3.10^{ - 4}} = 1,{5.10^{ - 3}}m = 1,5mm\) Vậy chiều cao tối thiểu của vật là \(1,5mm\)
Câu 12 :
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự \({f_1} = 120cm\), thị kính có tiêu cự \({f_2} = 4cm\). Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt \(50cm\) quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vị trí ảnh đối với mắt không điều tiết:
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Mắt quan sát ảnh ảo \({A_2}{B_2}\) ở trạng thái mắt không điều tiết nên \({A_2}{B_2}\) ở cực viễn của mắt tức \({d_2}' = - {O_2}{A_2} = - O{V_V} = - 50cm\) \( \Rightarrow {A_1}{B_1}\) cách thị kính \({d_2} = {O_2}{A_1} = \dfrac{{{d_2}'{f_2}}}{{{d_2}' - {f_2}}} = \dfrac{{ - 50.4}}{{ - 50 - 4}} = 3,7cm\) + Khoảng cách giữa hai kính \({O_1}{O_2} = {f_1} + {d_2} = 120 + 3,7 = 123,7cm\) |