Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa véctơ cảm ứng từ và véctơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua diện tích S được tính theo biểu thức:
Câu 2 :
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Câu 3 :
Năng lượng từ trường của ống dây được xác định bởi biểu thức:
Câu 4 :
Dòng điện Fu-cô là:
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 6 :
Đáp án nào sau đây là sai: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
Câu 7 :
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết cường độ dòng điện cảm ứng là IC = 0,5A, điện trở của khung là \(R = 2\Omega \) và diện tích của khung là S = 100cm2. Độ lớn suất điện động cảm ứng là :
Câu 8 :
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01T. Khung quay đều trong thời gian \(\Delta t = 0,04{\rm{s}}\) đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
Câu 9 :
Chọn phương án sai về các cực của nam châm trong các trường hợp sau:
Câu 10 :
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(E = 1,5V\), điện trở trong \(r = 0,1\Omega \), thanh MN có chiều dài 1m có điện trở \(R = 2,9\Omega \). Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ. Biết \(B = 0,1T\) Ampe kế chỉ bao nhiêu khi MN đứng yên?
Câu 11 :
Chọn phương án đúng về chiều dòng điện cảm ứng trong thanh MN:
Câu 12 :
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s có giá trị:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa véctơ cảm ứng từ và véctơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua diện tích S được tính theo biểu thức:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều: \(\Phi = BScos\alpha \)
Câu 2 :
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng C- có sự biến thiên của từ thông qua khung =>Xuất hiện dòng điện cảm ứng
Câu 3 :
Năng lượng từ trường của ống dây được xác định bởi biểu thức:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Năng lượng từ trường của ống dây được xác định bởi biểu thức: \({\rm{W}} = \frac{{L{i^2}}}{2}\)
Câu 4 :
Dòng điện Fu-cô là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu-cô
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng định nghĩa về dòng điện cảm ứng + Sử dụng công thức tính từ thông qua một diện tích S: Lời giải chi tiết :
Ta có: + Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng + từ thông qua một diện tích S: A- sai vì khi khung quay quanh trục song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông qua khung dây luôn bằng 0 => không có dòng điện cảm ứng B, C, D - đúng
Câu 6 :
Đáp án nào sau đây là sai: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) => Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi: + L - lớn: Độ tự cảm của ống dây lớn + ∆i lớn: Độ tăng/ giảm cường độ dòng điện nhanh => A, C, D - đúng B- sai
Câu 7 :
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết cường độ dòng điện cảm ứng là IC = 0,5A, điện trở của khung là \(R = 2\Omega \) và diện tích của khung là S = 100cm2. Độ lớn suất điện động cảm ứng là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức định luật Ôm Lời giải chi tiết :
Ta có: \({I_C} = \frac{{\left| {{e_C}} \right|}}{R} \to \left| {{e_C}} \right| = {I_C}R = 0,5.2 = 1V\)
Câu 8 :
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01T. Khung quay đều trong thời gian \(\Delta t = 0,04{\rm{s}}\) đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng: \({e_c} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Lúc đầu: \(\overrightarrow n \bot \overrightarrow B \to {\Phi _1} = 0\) + Lúc sau: \(\overrightarrow n {\rm{//}}\overrightarrow B \to {\Phi _2} = BS = 0,{01.200.10^{ - 4}} = {2.10^{ - 4}}({\rm{W}}b)\) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung: \({e_c} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} = - \frac{{{\Phi _2} - {\Phi _1}}}{{\Delta t}} = - \frac{{{{2.10}^{ - 4}} - 0}}{{0,04}} = - {5.10^{ - 3}}V\)
Câu 9 :
Chọn phương án sai về các cực của nam châm trong các trường hợp sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Vận dụng định luật Lenxơ + Xác định chiều của cảm ứng từ cảm ứng \(\overrightarrow {{B_C}} \) + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết :
Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. C - sai, cực của cam châm phải như sau:
Câu 10 :
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(E = 1,5V\), điện trở trong \(r = 0,1\Omega \), thanh MN có chiều dài 1m có điện trở \(R = 2,9\Omega \). Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ. Biết \(B = 0,1T\) Ampe kế chỉ bao nhiêu khi MN đứng yên?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\) Lời giải chi tiết :
Khi MN đứng yên, thì trong mạch không có dòng điện cảm ứng , nên số chỉ của ampe kế là: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{1,5}}{{2,9 + 0,1}} = 0,5A\)
Câu 11 :
Chọn phương án đúng về chiều dòng điện cảm ứng trong thanh MN:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quy tắc bàn tay phải: Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón cái choãi ra 900 hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó Ta suy ra: - Hình a: cực âm là M, cực dương là N. Trong thanh MN, dòng điện cảm ứng có chiều từ M đến N - Hình b: cực âm là N, cực dương là M. Trong thanh MN, dòng điện cảm ứng có chiều từ N đến M
Câu 12 :
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s có giá trị:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định độ tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V\) + Vận dụng biểu thức xác định suất điện động cảm ứng: \(\left| {{e_{tc}}} \right| = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Độ tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}{2000^2}.({500.10^{ - 6}}) = 2,{5.10^{ - 3}}\) +Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,05s cường độ dòng điện tăng từ 0A đến 5A Suất điện động tự cảm trong ống dây trong khoảng thời gian này: \(\left| {{e_{tc}}} \right| = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} = 2,{5.10^{ - 3}}\frac{{\left| {5 - 0} \right|}}{{0,05}} = 0,25V\) |