Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:
Câu 2 :
Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 3 :
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi
Câu 4 :
Mắt tốt thì không có biểu hiện
Câu 5 :
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm:
Câu 6 :
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
Câu 7 :
Một vật \(AB\) được đặt cách thấu kính một khoảng \(d\) qua thấu kính thu được ảnh \(A'B'\) cách thấu kính một khoảng \(d'\). Biết \(d.d' < 0\), ảnh \(A'B'\) có tính chất:
Câu 8 :
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 9 :
Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
Câu 10 :
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
Câu 11 :
Vật \(AB = 10cm\) là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự \(f = 20cm\). B gần thấu kính và cách thấu kính \(30cm\). Khoảng cách \(AB\) tới trục chính của thấu kính là \(h = 3cm\). Độ lớn của ảnh là:
Câu 12 :
Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Góc lệch D: là góc tạo bởi tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính
Câu 2 :
Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì: Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
Câu 3 :
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên: + Đối với góc chiết quang A: \(A \le 2{i_{gh}}\) + Đối với góc tới i: \(i \ge {i_0}\) với \(\sin {i_0} = n\sin (A - {i_{gh}})\)
Câu 4 :
Mắt tốt thì không có biểu hiện
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - là các biểu hiện của mắt tốt C - nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết là biểu hiện của mắt có tật, không phải là biểu hiện của mắt tốt
Câu 5 :
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm: giác mạc, thủy dịch, lòng đen (con ngươi), thể thủy tinh, dịch thủy tinh, võng mạc
Câu 6 :
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D}\) + Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là: \(f = - O{C_V}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Kính cận số 0,5 có \(D = - 0,5dp \to f = - 2m\) + Mặt khác: \(f = - O{C_V} \to O{C_V} = 2m\) Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn 2m
Câu 7 :
Một vật \(AB\) được đặt cách thấu kính một khoảng \(d\) qua thấu kính thu được ảnh \(A'B'\) cách thấu kính một khoảng \(d'\). Biết \(d.d' < 0\), ảnh \(A'B'\) có tính chất:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính và tính chất ảnh - vật: \(k = - \frac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính: \(k = - \frac{{d'}}{d} > 0\) (do \(d.d' < 0\) ) \(k > 0 \to \)ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất thật ảo \( \to A'B'\) là ảnh ảo cùng chiều với vật
Câu 8 :
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vì không phải lúc nào mắt cũng có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt B - sai vì khi nhìn các vật ở xa trên trục của mắt, cơ vòng dãn ra và thủy tinh thể tự xẹp xuống C - đúng D - sai vì khi nhìn vật ở gần mắt hơn thì các cơ vòng co lại làm độ cong của thủy tinh thể tăng lên
Câu 9 :
Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có: \(\sin {i_1} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \leftrightarrow \sin 45 = \sqrt 2 {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \to {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} = \frac{1}{2} \to {r_1} = {30^0}\) Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: \({i_2} = 0 \to {r_2} = 0\) Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} = 30 + 0 = {30^0}\)
Câu 10 :
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính độ tụ: \(D = \frac{1}{f}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{5} = 0,2m = 20cm\) + Theo công thức thấu kính: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm$
Câu 11 :
Vật \(AB = 10cm\) là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự \(f = 20cm\). B gần thấu kính và cách thấu kính \(30cm\). Khoảng cách \(AB\) tới trục chính của thấu kính là \(h = 3cm\). Độ lớn của ảnh là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Vẽ ảnh của vật qua thấu kính + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) + Sử dụng công thức tính hệ số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết :
Ta có:
Câu 12 :
Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Kính cận số 2 có \(D = - 2dp \to f = - 0,5m\) + Quan sát vật cách mắt 25cm qua kính => OCc= -d’=-df/(d+f)=50cm |