Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01

Đề bài

Câu 1 :

Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:

  • A

    vôn (V), ampe (A), ampe (A)

  • B

    ampe (A), vôn (V), cu lông (C)

  • C

    niutơn (N), fara (F), vôn (V)

  • D

    fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J)

Câu 2 :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A

    I=UR

  • B

    I=UR

  • C

    I=RU

  • D

    I=UR

Câu 3 :

Chọn phương án sai.

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

  • A

    I=E2R

  • B

    r=R

  • C

    PR=E24r

  • D

    I=ξr

Câu 4 :

Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:

  • A

    tác dụng hóa học.

  • B

    tác dụng từ.

  • C

    tác dụng nhiệt.

  • D

    tác dụng sinh lí.

Câu 5 :

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?

  • A

    R = R1 + R2

  • B

    U = U1 + U2

  • C

    I = I1 + I2

  • D

    I1=U1R1

Câu 6 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 7 :

Dòng điện là:

  • A

    dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

  • B

    dòng chuyển động của các điện tích.

  • C

    dòng chuyển dời của electron.

  • D

    dòng chuyển dời của ion dương.

Câu 8 :

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

  • A

    thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

  • B

    sinh công trong mạch điện

  • C

    tạo ra điện tích dương trong mỗi giây

  • D

    dự trữ điện tích của nguồn điện

Câu 9 :

Suất điện động của một acquy là 3V. Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

  • A

    3.103C

  • B

    18C

  • C

    18.103C

  • D

    2.103C

Câu 10 :

Hai bóng đèn có công suất định mức là P1=25W, P2=100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:

  • A

    đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy

  • B

    đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy

  • C

    cả hai đèn sáng yếu

  • D

    cả hai đèn sáng bình thường

Câu 11 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết R1 = 1Ω, UPQ = 2V, RA = 0,5Ω. Khi R4 = 6 thì IA = 0A. Tích R2.R3 là?

  • A

    R2R3=16

  • B

    R2R3=13

  • C

    R2R3 = 6

  • D

    R2R3 = 3

Câu 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ.

R1 = 2,4Ω, R2 = 14Ω, R3 = 4Ω, R4 = R5 = 6Ω, I3 = 2A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là?

  • A

    30V

  • B

    14V

  • C

    20V

  • D

    8V

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:

  • A

    vôn (V), ampe (A), ampe (A)

  • B

    ampe (A), vôn (V), cu lông (C)

  • C

    niutơn (N), fara (F), vôn (V)

  • D

    fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về các đại lượng

Lời giải chi tiết :

Ta có :  Đơn vị của :

+ Cường độ dòng điện là :  Ampe (A)

+ Suất điện động là : Vôn (V)

+ Điện lượng : Culông (C)

Câu 2 :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A

    I=UR

  • B

    I=UR

  • C

    I=RU

  • D

    I=UR

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: I=UR

Câu 3 :

Chọn phương án sai.

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

  • A

    I=E2R

  • B

    r=R

  • C

    PR=E24r

  • D

    I=ξr

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: I=ER+r

+ Áp dụng bất đẳng thức cosi

Lời giải chi tiết :

Công suất mạch ngoài : P=RNI2=RN.(ERN+r)2=E2(RN+rRN)2

Để P=PMax  thì (RN+rRN) nhỏ nhất.

Theo BĐT Cô-si thì : (RN+rRN)2r

Dấu “=” xảy ra khi RN=rRNRN=r

Khi đó: P=Pmax=E24r

=> Phương án D – sai vì: I=E2r=E2R

Câu 4 :

Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:

  • A

    tác dụng hóa học.

  • B

    tác dụng từ.

  • C

    tác dụng nhiệt.

  • D

    tác dụng sinh lí.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về dòng điện

Lời giải chi tiết :

Ta có, tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.

Câu 5 :

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?

  • A

    R = R1 + R2

  • B

    U = U1 + U2

  • C

    I = I1 + I2

  • D

    I1=U1R1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I = I1 = I2

Câu 6 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR

Lời giải chi tiết :

Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=URU=IR

=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax

Câu 7 :

Dòng điện là:

  • A

    dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

  • B

    dòng chuyển động của các điện tích.

  • C

    dòng chuyển dời của electron.

  • D

    dòng chuyển dời của ion dương.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.

Câu 8 :

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

  • A

    thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

  • B

    sinh công trong mạch điện

  • C

    tạo ra điện tích dương trong mỗi giây

  • D

    dự trữ điện tích của nguồn điện

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Suất điện động nguồn điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Công thức: E = Aq

Câu 9 :

Suất điện động của một acquy là 3V. Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

  • A

    3.103C

  • B

    18C

  • C

    18.103C

  • D

    2.103C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức : E=Aq

Lời giải chi tiết :

Ta có, E=Aq

q=AE=6.1033=2.103(C)

Câu 10 :

Hai bóng đèn có công suất định mức là P1=25W, P2=100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:

  • A

    đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy

  • B

    đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy

  • C

    cả hai đèn sáng yếu

  • D

    cả hai đèn sáng bình thường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức P=UI=I2R

Lời giải chi tiết :

+ Khi ở hiệu điện thế 110V, hai bóng đèn hoạt động bình thường, ta có:

{Idm1=P1110=0,227AIdm2=P2110=0,91A

Điện trở của hai bóng đèn: {R1=P1I21=484ΩR2=P2I22=121Ω

+ Khi mắc nối tiếp hai đèn vào, điện trở của toàn mạch: R=R1+R2=484+121=605Ω

Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn: I=UR=220605=0,364A

Nhận thấy: {I>I1I<I2 => đèn 1 quá sáng dễ cháy, đèn 2 sáng yếu

Câu 11 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết R1 = 1Ω, UPQ = 2V, RA = 0,5Ω. Khi R4 = 6 thì IA = 0A. Tích R2.R3 là?

  • A

    R2R3=16

  • B

    R2R3=13

  • C

    R2R3 = 6

  • D

    R2R3 = 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vẽ lại mạch điện

+ Áp dụng biểu thức : I=UR

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở của toàn mạch.

Lời giải chi tiết :

Khi R4 = 6Ω thì IA = 0, mạch trở thành mạch cầu cân bằng:

R1R3=R2R4R2R3=R1R4=1.6=6

Câu 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ.

R1 = 2,4Ω, R2 = 14Ω, R3 = 4Ω, R4 = R5 = 6Ω, I3 = 2A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là?

  • A

    30V

  • B

    14V

  • C

    20V

  • D

    8V

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: 1R=1R1+1R2+...+1Rn

+ Áp dụng biểu thức cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp và song song (Xem phần II + III)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy giữa hai điểm M, N không có điện trở => ta có thể chập lại thành một điểm khi đó mạch trở thành:

=> Đoạn mạch gồm: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5)

1R24=1R2+1R4R24=R2R4R2+R4=14.614+6=4,2Ω

1R35=1R3+1R5R35=R3R5R3+R5=4.64+6=2,4Ω

R=R1+R24+R35=2,4+4,2+2,4=9Ω

Ta có: U3 = U5 = U35 = I3.R3 = 2.4 = 8V

I5=U5R5=86=43AI35=I3+I5=2+43=103A

I=I1=I24=I35=103AUAB=IR=103.9=30V

close