Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03

Đề bài

Câu 1 :

Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?

  • A

    Âm

  • B

    Dương

  • C

    Trái dấu với điện tích quả cầu

  • D

    Cùng dấu với điện tích quả cầu

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

  • B

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

  • C

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

  • D

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 3 :

Đơn vị của điện dung của tụ điện là

  • A

    V/m (Vôn/mét)

  • B

    C.V (Culông nhân vôn)

  • C

    V (Vôn)

  • D

    F (Fara)

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A

    Niu tơn (N)

  • B

    Vôn nhân mét (V.m)

  • C

    Culông (C)

  • D

    Vôn trên mét (V/m)

Câu 5 :

Cho các yếu tố sau:

I- Độ lớn của các điện tích

II- Dấu của các điện tích

III- Bản chất của điện môi

IV- Khoảng cách giữa hai điện tích

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A

    II và III

  • B

    II

  • C

    I, III và IV

  • D

    Cả bốn yếu tố

Câu 6 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • B

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên

  • C

    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • D

    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

  • B

    Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

  • C

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

  • D

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 8 :

Trong các chất nhiễm điện : I- Do cọ sát; II- Do tiếp xúc; III- Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:

  • A

    I và II 

  • B

    III và II

  • C

    I và III

  • D

    chỉ có III

Câu 9 :

Một thanh bônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -3.10-8 C. Tấm dạ sẽ có điện tích

  • A

    -3.10-8 C.

  • B

    -1,5.10-8 C.

  • C

    3.10-8 C.

  • D

    0C.

Câu 10 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 30cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp nhau một góc 900. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10m/s2.

  • A

    2.10-6 C

  • B

    0,5.10-7C

  • C

    2.10-7C

  • D

    4.10-6C

Câu 11 :

Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6C; q2 = 36.10-6C đặt tại hai điểm cố đinh A và B trong dầu có hằng số điện môi ε = 2. AB = 16cm. Xác định vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không?

  • A

    MA = 4cm, MB = 12cm

  • B

    MA = 12cm, MB = 4cm

  • C

    MA = 8cm, MB = 8cm

  • D

    MA = 4cm, MB = 20cm

Câu 12 :

Một hạt bụi có khối lượng \({10^{ - 8}}g\) nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng \(500V\). Hai bản cách nhau \(5cm\) . Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy \(g = 9,8m/{s^2}\).

  • A

    \(9,{8.10^{ - 12}}C\)

     

  • B

    \(3,{92.10^{ - 9}}C\)

  • C

    \(3,{92.10^{ - 12}}C\)

  • D

    \(9,{8.10^{ - 15}}C\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?

  • A

    Âm

  • B

    Dương

  • C

    Trái dấu với điện tích quả cầu

  • D

    Cùng dấu với điện tích quả cầu

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu.

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

  • B

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

  • C

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

  • D

    Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng và năng lượng này là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 3 :

Đơn vị của điện dung của tụ điện là

  • A

    V/m (Vôn/mét)

  • B

    C.V (Culông nhân vôn)

  • C

    V (Vôn)

  • D

    F (Fara)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của điện dung của tụ điện là Fara (F)

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A

    Niu tơn (N)

  • B

    Vôn nhân mét (V.m)

  • C

    Culông (C)

  • D

    Vôn trên mét (V/m)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của cường độ điện trường là N/C (Niutơn trên Culông). Tuy nhiên ta thường dùng đơn vị đo cường độ điện trường là: Vôn trên mét (V/m)

Câu 5 :

Cho các yếu tố sau:

I- Độ lớn của các điện tích

II- Dấu của các điện tích

III- Bản chất của điện môi

IV- Khoảng cách giữa hai điện tích

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A

    II và III

  • B

    II

  • C

    I, III và IV

  • D

    Cả bốn yếu tố

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực tương tác của các điện tích trong điện môi: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

=> Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào:

       + Độ lớn của các điện tích (q1, q2)

       + Bản chất của điện môi (ε)

       + Khoảng cách giữa hai điện tích (r)

Và độ lớn của lực tương tác không phụ thuộc vào dấu của các điện tích.

Câu 6 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • B

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên

  • C

    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • D

    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

  • B

    Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

  • C

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

  • D

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

Ta có: \(\overrightarrow F  = q.\overrightarrow E \), Nếu:

       + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \uparrow \overrightarrow E \)

       + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \)

Câu 8 :

Trong các chất nhiễm điện : I- Do cọ sát; II- Do tiếp xúc; III- Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:

  • A

    I và II 

  • B

    III và II

  • C

    I và III

  • D

    chỉ có III

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhiễm điện do cọ sát và do tiếp xúc với vật đã nhiễm điện là những cách nhiễm điện có sự chuyển dời electron từ vật này sang vật khác

Câu 9 :

Một thanh bônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -3.10-8 C. Tấm dạ sẽ có điện tích

  • A

    -3.10-8 C.

  • B

    -1,5.10-8 C.

  • C

    3.10-8 C.

  • D

    0C.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng lí thuyết về nhiễm điện do cọ xát

+ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Ban đầu 2 vật cô lập tức điện tích tổng cộng bằng 0 vì cả 2 đều trung hòa điện

+ Sau khi cọ sát, hai vật đều nhiễm điện - nhưng tổng đại số điện tích của 2 vật trong hệ vẫn bằng 0 => 2 vật đều tích điện nhưng trái dấu và có độ lớn bằng nhau nói cách khác độ lớn điện tích dương xuất hiện trên vật này đúng bằng độ lớn điện tích âm xuất hiện trên vật kia.

Theo đầu bài, ta có thanh ebônít sau khi cọ xát với tấm dạ thì có điện tích -3.10-8C => tấm dạ có điện tích 3.10-8C

Câu 10 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng 2 sợi dây không dãn, dài 30cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp nhau một góc 900. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10m/s2.

  • A

    2.10-6 C

  • B

    0,5.10-7C

  • C

    2.10-7C

  • D

    4.10-6C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng phương pháp giải bài toán con lắc tích điện

+ Vận dụng công thức lượng giác

+ Áp dụng công thức tính lực tương tác điện tích: \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực \(\overrightarrow P \), lực căng dây \(\overrightarrow T \), lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện)  \(\overrightarrow F \)giữa hai quả cầu.

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:

\(\overrightarrow T  + \overrightarrow P  + \overrightarrow F  = 0 \leftrightarrow \overrightarrow T  + \overrightarrow R  = 0\)

=> \(\overrightarrow R \)cùng phương, ngược chiều với \(\overrightarrow T \)\( \to \alpha  = {45^0}\)

Ta có: \(\tan {45^0} = \frac{F}{P} \to F = P = mg = 0,05N\)

- Mặt khác, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\\\left| {{q_1}} \right| = \left| {{q_2}} \right| = \left| q \right|\end{array} \right. \to F = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\)

- Từ hình ta có: \(r = 2(l\sin {45^0}) = l\sqrt 2 \)

\( \to F = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}} = k\frac{{{q^2}}}{{2{l^2}}} \to \left| q \right| = l\sqrt {\frac{{2F}}{k}}  = {10^{ - 6}}C\)

=> Tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là:

Q = 2|q| = 2.10-6C

Câu 11 :

Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6C; q2 = 36.10-6C đặt tại hai điểm cố đinh A và B trong dầu có hằng số điện môi ε = 2. AB = 16cm. Xác định vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không?

  • A

    MA = 4cm, MB = 12cm

  • B

    MA = 12cm, MB = 4cm

  • C

    MA = 8cm, MB = 8cm

  • D

    MA = 4cm, MB = 20cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: \(\overrightarrow E  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}}  + ... + \overrightarrow {{E_n}} \)

+ Áp dụng biểu thức xác định cường độ điện trường: \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi \(\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} \)lần lượt là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.

Theo đề bài ta có:

\(\overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}}  = 0 \to \overrightarrow {{E_1}}  = \overrightarrow { - {E_2}}  \to \overrightarrow {{E_1}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \)=> M phải thuộc AB

Và vì 2 điện tích cùng dấu => M phải ở bên trong AB

Mặt khác: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\varepsilon M{A^2}}}\\{E_2} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{\varepsilon M{B^2}}}\end{array} \right. \to \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}} = \frac{{\left| {{q_1}} \right|M{B^2}}}{{\left| {{q_2}} \right|M{A^2}}} = 1 \to \frac{{MA}}{{MB}} = \sqrt {\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\left| {{q_2}} \right|}}}  = \sqrt {\frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}} \right|}}{{\left| {{{36.10}^{ - 6}}} \right|}}}  = \frac{1}{3}\)

Lại có: MA + MB = 16

=> MA = 4cm, MB = 12cm

Câu 12 :

Một hạt bụi có khối lượng \({10^{ - 8}}g\) nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng \(500V\). Hai bản cách nhau \(5cm\) . Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy \(g = 9,8m/{s^2}\).

  • A

    \(9,{8.10^{ - 12}}C\)

     

  • B

    \(3,{92.10^{ - 9}}C\)

  • C

    \(3,{92.10^{ - 12}}C\)

  • D

    \(9,{8.10^{ - 15}}C\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định các lực tác dụng lên vật

+ Áp dụng điều kiện cân bằng của vật

+ Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}E.d\)

Lời giải chi tiết :

Ta có,

+ các lực tác dụng lên hạt bụi gồm: trọng lực \(\overrightarrow P \), lực điện \(\overrightarrow F \)

+ Điều kiện cân bằng của hạt bụi: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  = \overrightarrow 0 \)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}F = P \Leftrightarrow qE = mg\\ \Rightarrow q = \dfrac{{mg}}{E}\end{array}\)

+ Lại có: \(U = E.d \Rightarrow E = \dfrac{U}{d}\)

Ta suy ra: \(q = \dfrac{{mgd}}{U} = \dfrac{{{{10}^{ - 8}}{{.10}^{ - 3}}.9,8.0,05}}{{500}} = 9,{8.10^{ - 15}}C\) 

close