Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2 :
Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính
Câu 3 :
Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?
Câu 4 :
Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:
Câu 5 :
Một học sinh đang ngắm chừng vô cực một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?
Câu 6 :
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
Câu 7 :
Lăng kính là:
Câu 8 :
Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?
Câu 9 :
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
Câu 10 :
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
Câu 11 :
Người có mắt bị cận thì
Câu 12 :
Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc \({\alpha _0}\) được chọn là:
Câu 13 :
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Câu 14 :
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?
Câu 15 :
Thấu kính hội tụ là
Câu 16 :
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:
Câu 17 :
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
Câu 18 :
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
Câu 19 :
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
Câu 20 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
Câu 21 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
Câu 22 :
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
Câu 23 :
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
Câu 24 :
Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là
Câu 25 :
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cấu tạo của kính hiển vi: + Vật kính là một thấu kính hội tụ (hoặc hệ thấu kính có tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ vài mm). + Thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính. Vật kính và thị kính gắn đồng trục ở hai đầu một ống hình trụ => A, C, D - sai B - đúng
Câu 2 :
Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp.
Câu 3 :
Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có, các tia sáng qua thấu kính - Tia sáng qua quang tâm O thì truyền thẳng - Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính. - Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính. Đề xác định ảnh của điểm sáng nằm trên trục chính ta dùng 2 tia là tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ
Câu 4 :
Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện: + Vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt + Góc trông vật lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng năng suất phân ly
Câu 5 :
Một học sinh đang ngắm chừng vô cực một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết ngắm chừng của vật qua kính hiển vi Lời giải chi tiết :
A sai vì: B, C, D - đúng
Câu 6 :
Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có vật thật qua thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật => ảnh này chắc chắn là ảnh ảo
Câu 7 :
Lăng kính là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
Câu 8 :
Ý kiến nào sau đây sai khi nói về kính lúp?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì số bội giác vô cực \({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\) phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.
Câu 9 :
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
Câu 10 :
Chọn phương án đúng. Một vật \(AB\) cách thấu kính đoạn \(d\) qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn \(d'\). Khoảng cách vật và ảnh \(L = \left| {d + d'} \right|\) . Khi đó?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vì: \(L < 0\) vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo B - sai vì: \(L > 0\) vật thật qua thấu kính cho ảnh thật C - đúng D - sai vì: Khoảng cách \(d = \frac{{d'f}}{{d' - f}}\)
Câu 11 :
Người có mắt bị cận thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người có mắt cận thì có khoảng cực viễn hữu hạn
Câu 12 :
Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc \({\alpha _0}\) được chọn là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
\({\alpha _0} = \tan {\alpha _0} = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_1}}}\): góc trông trực tiếp vật
Câu 13 :
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức xác định số bội giác: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, + Tiêu cự của vật kính: \({f_1} = 10m\) + Tiêu cự của thị kính: \({f_2} = 5cm\) => Số bội giác của kính thiên văn: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{10}}{{0,05}} = 200\)
Câu 14 :
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\)
Câu 15 :
Thấu kính hội tụ là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt phẳng và một mặt lồi.
Câu 16 :
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên \({i_1} = 0 \to {r_1} = 0\) Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} \to A = {r_2}\) Mà: \(D = {i_1} + {i_2} - A \leftrightarrow 15 = 0 + {i_2} - A \to {i_2} = 15 + A\) Lại có: \(\begin{array}{l}\sin {i_2} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_2} \leftrightarrow \sin {i_2} = n\sin A \leftrightarrow \sin (15 + A) = 1,5\sin A\\ \leftrightarrow \sin 15c{\rm{osA + sinAcos15 = 1,5sin}}A\\ \leftrightarrow sin15c{\rm{osA = (1,5 - cos15)sinA}}\\ \to \tan A = \frac{{\sin 15}}{{1,5 - c{\rm{os15}}}} = 0,485 \to A = 25,{87^0}\end{array}\)
Câu 17 :
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) + Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\) Lời giải chi tiết :
+ Vì vật thật nên: \(d' > 0 \to \left\{ \begin{array}{l}k < 0\\L > 0\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}k = - \frac{1}{5}\\L = d + d' = 180cm\end{array} \right.\) + \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\) \(\begin{array}{l} \to k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{\frac{{df}}{{d - f}}}}{d} = \frac{f}{{f - d}} = - \frac{1}{5}\\ \to d = 6f\end{array}\) + Lại có: \(L = d + d' = 180cm\) \(\begin{array}{l} \to d + \frac{{df}}{{d - f}} = 180\\ \leftrightarrow 6f + \frac{{6{f^2}}}{{6f - f}} = 180\\ \to f = 25cm\end{array}\)
Câu 18 :
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật ảnh: \(L = d + d'\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên: \(d > d' \to L = d + d' > 0 \to d + d' = 15cm\) Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}\\ \to L = d + d' = d + \frac{{df}}{{d - f}} = 15\\ \leftrightarrow df = \left( {15 - d} \right)\left( {d - f} \right)\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15f = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15d + 15.\left( { - 30} \right) = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 15{\rm{d}} - 450 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}d = 30cm\\d = - 15cm(loai)\end{array} \right.\end{array}\) (\(d = - 15cm\): loại vì vật thật)
Câu 19 :
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
Người đó đeo kính có f= -1m => Quan sát ở cực cận: \(d' = - O{C_C} = - 12,5cm \to {d_C} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 14,3cm\) => Quan sát ở cực viễn : \(d' = - O{C_v} = - 50cm \to {d_V} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 100cm\) => Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là \(14,3cm - 100cm\)
Câu 20 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\) + Vận dụng biểu thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f}\) Lời giải chi tiết :
+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\) + Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)
Câu 21 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\) + Vận dụng biểu thức tính số bội giác ở cực cận: \({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\) Lời giải chi tiết :
+ Tiêu cự của kính lúp: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\) + Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận là: \({G_c} = k = \left| {\frac{{d'}}{d}} \right| = \left| {\frac{{d' - f}}{f}} \right|\) Ta có: \(d' = - O{C_C} = - 25cm\) \( \to {G_C} = \left| {\frac{{ - 25 - 5}}{5}} \right| = 6\)
Câu 22 :
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Theo bài ra: \({f_1} = 5mm = 0,5cm;{\rm{ }}{f_2} = 20mm = 2cm\) + Theo công thức thấu kính, vị trí ảnh qua vật kính là: \(d' = \frac{{d{f_1}}}{{d - {f_1}}} = 13cm\)
Câu 23 :
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vẽ sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính + Quan sát vật ở rất xa: \({d_1} = \infty \) + Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực: \({O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\) + Sử dụng công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
Câu 24 :
Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) + Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\) Lời giải chi tiết :
+ Khoảng cách vật và màn cố định, giữa vật và màn có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì theo nguyên lý về tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hai vị trí này phải có tính chất đối xứng, tức là: \({d_1}' = {d_2}\)và \({d_2}' = {d_1}\) (1) + Theo giả thiết: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = 4\) + Lại có: \(k = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{\overline {{A_1}{B_1}} }}{{\overline {{A_2}{B_2}} }} = \frac{{\overline {{A_1}{B_1}} }}{{\overline {AB} }}.\frac{{\overline {AB} }}{{\overline {{A_2}{B_2}} }} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) (2) + \({k_1} = - \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}};{k_2} = - \frac{{{d_2}'}}{{{d_2}}}\) (3) Từ (1); (2) và (3) ta có: \(\sqrt k = \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}}\) \( \to \frac{{\sqrt k }}{{{d_1}'}} = \frac{1}{{{d_1}}}\) Theo tính chất phân thức: \(\frac{{\sqrt k }}{{{d_1}'}} = \frac{1}{{{d_1}}} = \frac{{\sqrt k + 1}}{L}\) (*) + Theo công thức thấu kính: \(f = \frac{{{d_1}{d_1}'}}{{{d_1} + {d_1}'}} = \frac{{{d_1}{d_1}'}}{L}\) (**) Từ (*) và (**), ta được: \(f = \frac{{L\sqrt k }}{{{{\left( {\sqrt k + 1} \right)}^2}}}\) Thay số, được: \(f = 10cm\)
Câu 25 :
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng các biểu thức khi ngắm chừng ở vô cực: + \({A_1} \equiv {F_2}\) + \(\alpha = tan\alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \) Lời giải chi tiết :
- Khi ngắm chừng vô cực: + \({A_1} \equiv {F_2}\) + góc trông ảnh: \(\alpha = tan\alpha = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \) (1) + Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính: \(\left| {{k_1}} \right| = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{\delta }{{{f_1}}}\) (2) - Từ (1) và (2) suy ra: \(AB = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{\delta } = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{{\left( {{O_1}{O_2} - {f_1} - {f_2}} \right)}}\) Thay số, được: \(AB = 7,{14286.10^{ - 7}}m = 0,7143\mu m\) |