Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới :
Câu 2 :
Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
Câu 3 :
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 5 :
Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức:
Câu 6 :
Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là :
Câu 7 :
Chọn phương án sai. Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì:
Câu 8 :
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
Câu 9 :
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tổng độ lớn góc tới và góc khúc xạ bằng 900. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
Câu 10 :
Tính vận tốc của ánh sáng trong kim cương. Biết kim cương có chiết suất n=2,5 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s.
Câu 11 :
Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = 4/3 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới có giá trị là? Biết góc tới i = 300.
Câu 12 :
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính R=4cm . Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n=1,33. Đỉnh OA ở trong nước. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1
Câu 2 :
Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với chân không
Câu 3 :
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về sự truyền ánh sáng Lời giải chi tiết :
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì: Sin góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn chứ không phải góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 5 :
Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức: sinigh=n2n1
Câu 6 :
Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần II Lời giải chi tiết :
Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là :n21=v1v2
Câu 7 :
Chọn phương án sai. Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ (hay tia khúc xạ bị triệt tiêu) và cường độ của chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới. => Phương án A - sai
Câu 8 :
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng làm cáp quang để để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học
Câu 9 :
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tổng độ lớn góc tới và góc khúc xạ bằng 900. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng + Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
- Theo đầu bài, ta có: độ lớn góc tới và góc khúc xạ bằng 900 ⇒i+r=900=π2 - Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: sini=nsinr⇔sini=nsin(π2−i)=ncosi⇒tani=n
Câu 10 :
Tính vận tốc của ánh sáng trong kim cương. Biết kim cương có chiết suất n=2,5 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức mối liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng: n=cv Lời giải chi tiết :
Từ biểu thức mối liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng, ta có: n=cv→v=cn=3.1082,5=1,2.108m/s
Câu 11 :
Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = 4/3 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới có giá trị là? Biết góc tới i = 300.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr Lời giải chi tiết :
Ta có: n1sini=n2sinr→sinr=n1sinin2=43sin3001,5=0,444→r=26,390 D=i − r=300−26,390≈3,60
Câu 12 :
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính R=4cm . Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n=1,33. Đỉnh OA ở trong nước. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng hệ thức lượng giác trong tam giác + Vận dụng biểu thức tính góc giới hạn: sinigh=n2n1 Lời giải chi tiết :
Để mắt không thấy đầu A của đinh thì góc tới i≥igh vì lúc đó không có tia khúc xạ từ nước ra không khí. Chiều dài lớn nhất của OA thỏa mãn điều kiện i=igh và đồng thời bị cạnh của miếng gỗ che lấp (như hình trên) + Ta có: sinigh=n2n1=11,33=0,75⇒igh=48,750 + Từ hình, ta có: tani=tanigh=ONOA⇒OA=ONtanigh=Rtan48,750=4tan48,750=3,5cm |