Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:
Câu 2 :
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm:
Câu 3 :
Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 4 :
Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Lăng kính là:
Câu 6 :
Thấu kính phân kì là:
Câu 7 :
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 8 :
Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có gía trị:
Câu 9 :
Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 10 :
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?
Câu 11 :
Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính:
Câu 12 :
Một học sinh đang ngắm chừng một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây đúng?
Câu 13 :
Một thấu kính hội tụ \({L_1}\) tạo ảnh thật cao bằng nửa vật khi vật đặt cách thấu kính 15cm Câu 13.1
Tiêu cự của thấu kính là:
Câu 13.2
Đặt kính \({L_1}\) cách mắt một người \(5cm\) rồi di chuyển một vật trước kính thì thấy rằng mắt nhìn rõ vật cách mắt 75mm đến 95mm. Xác định khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mắt?
Câu 14 :
Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 20cm đến 50cm. Có thể sửa tật cận thị của người đó bằng hai cách: - Đeo kính cận \({L_1}\) để có thể nhìn rõ vật ở rất xa - Đeo kính cận \({L_2}\) để có thể nhìn vật ở gần nhất 25cm Câu 14.1
Số kính của \({L_1};{L_2}\)là:
Câu 14.2
Tìm khoảng cách cực cận khi đeo kính \({L_1}\) và khoảng cực viễn khi đeo kính \({L_2}\)?
Câu 14.3
Ta nên sửa tật cận thị theo cách nào thì có lợi hơn? vì sao?
Câu 15 :
Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
Câu 16 :
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
Câu 17 :
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:
Câu 18 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ \( + 10dp\). Kính lúp để cách mắt \(5cm\) và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt \(45cm\). Số bội giác của kính lúp đó là:
Câu 19 :
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
Câu 20 :
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự \({f_1} = 120cm\), thị kính có tiêu cự \({f_2} = 4cm\). Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt \(50cm\) quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Câu 21 :
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
Câu 22 :
Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \left| {{k_1}} \right|.{G_2} = \dfrac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}}\) Lời giải chi tiết :
A- đúng vì Ta có công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \left| {{k_1}} \right|.{G_2} = \dfrac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}} \to \)khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính
Câu 2 :
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm: giác mạc, thủy dịch, lòng đen (con ngươi), thể thủy tinh, dịch thủy tinh, võng mạc
Câu 3 :
Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì: Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
Câu 4 :
Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có, cấu tạo của kính thiên văn: + Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét). + Thị kính là một kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.
Câu 5 :
Lăng kính là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
Câu 6 :
Thấu kính phân kì là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thấu kính phân kì là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm hoặc một mặt phẳng và một mặt lõm
Câu 7 :
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vì không phải lúc nào mắt cũng có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt B - sai vì khi nhìn các vật ở xa trên trục của mắt, cơ vòng dãn ra và thủy tinh thể tự xẹp xuống C - đúng D - sai vì khi nhìn vật ở gần mắt hơn thì các cơ vòng co lại làm độ cong của thủy tinh thể tăng lên
Câu 8 :
Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có gía trị:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \dfrac{D}{f}\) Lời giải chi tiết :
Ta có công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \dfrac{D}{f}\) B- đúng
Câu 9 :
Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Ngắm chừng qua kính hiển vi: + Vật (tiêu bản) đặt cố định trên giá. + Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh. + Nâng dần ống kính xa dần vật sao cho ảnh ảo cuối cùng của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. => A, B, D - sai C - đúng
Câu 10 :
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B- sai vì: góc chiết quang A có thể lớn hơn 900 C - sai vì: chỉ có lăng kính tam giác cân hoặc tam giác đều thì hai mặt bên của lăng kính mới đối xứng nhau qua mặt phân giác cảu góc chiết quang D - sai
Câu 11 :
Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - sai vì: \(\overline {OF} = \overline {{\rm{OF}}} ' = f\) B, C, D - đúng
Câu 12 :
Một học sinh đang ngắm chừng một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A - sai vì tiêu bản phải nằm ngoài khoảng O1F1 và gần F1 B - đúng C – sai vì: ảnh A1B1 là ảnh thật D – sai vì: ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh ảo
Câu 13 :
Một thấu kính hội tụ \({L_1}\) tạo ảnh thật cao bằng nửa vật khi vật đặt cách thấu kính 15cm Câu 13.1
Tiêu cự của thấu kính là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức xác định hệ số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Vì vật thật cho ảnh thật nên \(k < 0 \leftrightarrow - \frac{1}{2} = - \frac{{d'}}{d} \to d' = \frac{d}{2} = 7,5cm\) + Tiêu cự của thấu kính \(\left( {{L_1}} \right)\): \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to f = \frac{{{\rm{dd}}'}}{{d + d'}} = \frac{{15.7,5}}{{15 + 7,5}} = 5cm\) Câu 13.2
Đặt kính \({L_1}\) cách mắt một người \(5cm\) rồi di chuyển một vật trước kính thì thấy rằng mắt nhìn rõ vật cách mắt 75mm đến 95mm. Xác định khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mắt?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Khi vật cách mắt \(75mm = 7,5cm\) thì cách kính \({d_1} = 7,5 - 5 = 2,5cm\) + Khi vật ở gần thì qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt, nên ta có: \(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \frac{1}{{{d_1}}} + \frac{1}{{ - \left( {O{C_C} - 5} \right)}}\\ \leftrightarrow \frac{1}{5} = \frac{1}{{2,5}} - \frac{1}{{\left( {O{C_C} - 5} \right)}}\\ \to O{C_C} = 10cm\end{array}\) + Khi vật ở xa thì qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt, nên ta có: \(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \frac{1}{{{d_1}}} + \frac{1}{{ - \left( {O{C_V} - 5} \right)}}\\ \leftrightarrow \frac{1}{5} = \frac{1}{{4,5}} - \frac{1}{{\left( {O{C_V} - 5} \right)}}\\ \to O{C_V} = 50cm\end{array}\)
Câu 14 :
Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 20cm đến 50cm. Có thể sửa tật cận thị của người đó bằng hai cách: - Đeo kính cận \({L_1}\) để có thể nhìn rõ vật ở rất xa - Đeo kính cận \({L_2}\) để có thể nhìn vật ở gần nhất 25cm Câu 14.1
Số kính của \({L_1};{L_2}\)là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) + Sử dụng công thức tính độ tụ: \(D = \frac{1}{f}\) + Số kính chính là độ tụ của kính Lời giải chi tiết :
- Khi đeo kính \({L_1}\): + Qua \({L_1}\) vật ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt cận. Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d = \infty \\d' = - 50cm\end{array} \right. \to \frac{1}{{{f_1}}} = \frac{1}{\infty } + \frac{1}{{ - 50}} \to {f_1} = - 50cm = - 0,5m\) + Độ tụ: \({D_1} = \frac{1}{{{f_1}}} = - 2{\rm{d}}p\) - Khi đeo kính \({L_2}\) : + Vật ở cách mắt 25cm cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt. Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 25cm\\d' = - 20cm\end{array} \right. \to \frac{1}{{{f_2}}} = \frac{1}{{25}} + \frac{1}{{ - 20}} \to {f_2} = - 100cm = - 1m\) + Độ tụ: \(D = \frac{1}{f} = - 1{\rm{d}}p\) Câu 14.2
Tìm khoảng cách cực cận khi đeo kính \({L_1}\) và khoảng cực viễn khi đeo kính \({L_2}\)?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng lí thuyết về sự tạo ảnh của vật qua thấu kính + Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
- Khoảng cực cận khi đeo kính \({L_1}\) + Vật chỉ có thể đặt gần mắt nhất ở vị trí cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt. Vậy điểm gần nhất khi đeo kính \({L_1}\) còn nhìn rõ vật cách mắt là 33,3cm - Khoảng cực cận khi đeo kính \({L_2}\) + Vật chỉ có thể đặt xa mắt nhất ở vị trí cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt: Vậy điểm xa nhất khi đeo kính \({L_2}\) còn nhìn rõ vật cách mắt là 100cm Câu 14.3
Ta nên sửa tật cận thị theo cách nào thì có lợi hơn? vì sao?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng khoảng nhìn rõ vật Lời giải chi tiết :
Ta nhận thấy, + Khi đeo kính \({L_1}\) phạm vi nhìn từ \(33,3cm\) đến vô cùng + Khi đeo kính \({L_2}\) phạm vi nhìn từ \(25cm\) đến \(100cm\) => Đeo kính \({L_1}\) lợi hơn vì nó có khoảng nhìn rõ rộng hơn
Câu 15 :
Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có: \(\sin {i_1} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \leftrightarrow \sin 45 = \sqrt 2 {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \to {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} = \frac{1}{2} \to {r_1} = {30^0}\) Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: \({i_2} = 0 \to {r_2} = 0\) Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} = 30 + 0 = {30^0}\)
Câu 16 :
Vật sáng $AB$ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ $5dp$ và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn $30cm$. Vật sáng $AB$ cách thấu kính một đoạn là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính độ tụ: \(D = \frac{1}{f}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{5} = 0,2m = 20cm\) + Theo công thức thấu kính: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm$
Câu 17 :
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) + Sử dụng công thức tính số phóng đại: \(k = - \frac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{30.10}}{{30 - 10}} = 15cm > 0\) => ảnh là ảnh thật và cách thấu kính một đoạn \(d' = 15cm\) + Số phóng đại của ảnh: $k = - \frac{{d'}}{d} = - \frac{{15}}{{30}} = - \frac{1}{2}$
Câu 18 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ \( + 10dp\). Kính lúp để cách mắt \(5cm\) và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt \(45cm\). Số bội giác của kính lúp đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \dfrac{1}{D}\) + Vận dụng biểu thức xác định số bội giác: $G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\frac{{d' - f}}{{d'}}} \right|\frac{}{{\left| {d'} \right| + l}}$ Lời giải chi tiết :
+ Tiêu cực của kính lúp: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{10}} = 0,1m = 10cm\) + Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cách mắt 40cm là: $G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{f}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}$ Ta có: \(d' = - \left( {45 - 5} \right) = - 40cm\) Thay số, ta được: \( \to G = \left| {\dfrac{{ - 40 - 10}}{{10}}} \right|\dfrac{{25}}{{\left| { - 40} \right| + 5}} = 2,8\)
Câu 19 :
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Theo bài ra: \({f_1} = 5mm = 0,5cm;{\rm{ }}{f_2} = 20mm = 2cm\) + Theo công thức thấu kính, vị trí ảnh qua vật kính là: \(d' = \frac{{d{f_1}}}{{d - {f_1}}} = 13cm\)
Câu 20 :
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự \({f_1} = 120cm\), thị kính có tiêu cự \({f_2} = 4cm\). Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt \(50cm\) quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vị trí ảnh đối với mắt không điều tiết:
+ Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Mắt quan sát ảnh ảo \({A_2}{B_2}\) ở trạng thái mắt không điều tiết nên \({A_2}{B_2}\) ở cực viễn của mắt tức \({d_2}' = - {O_2}{A_2} = - O{V_V} = - 50cm\) \( \Rightarrow {A_1}{B_1}\) cách thị kính \({d_2} = {O_2}{A_1} = \dfrac{{{d_2}'{f_2}}}{{{d_2}' - {f_2}}} = \dfrac{{ - 50.4}}{{ - 50 - 4}} = 3,7cm\) + Khoảng cách giữa hai kính \({O_1}{O_2} = {f_1} + {d_2} = 120 + 3,7 = 123,7cm\)
Câu 21 :
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Thay số: \(\dfrac{1}{{10}} = \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = 20(cm)\)
Câu 22 :
Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính góc lệch khi góc chiết quang A nhỏ: D = (n-1).A Lời giải chi tiết :
Ta có: D = (n-1).A với góc chiết quang A nhỏ Thay số: D = (1,5 -1).6 = \({3^0}\) |