Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
Câu 2 :
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ \(D=-2dp\). Tiêu cự của thấu kính này là:
Câu 3 :
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những
Câu 4 :
Trên vành kính lúp có ghi 10x , tiêu cự của kính là:
Câu 5 :
Ý kiến nào sau đây không đúng về kính hiển vi?
Câu 6 :
Dùng thấu kính A hứng ánh sáng Mặt Trời, thấy ánh sáng tập trung vào một điểm. Dùng thấu kính B hứng ánh sáng Mặt Trời, thấy ánh sáng không thể tập trung vào một điểm.
Câu 7 :
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 8 :
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Câu 9 :
Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =20cm. Cách vật AB một đoạn 90cm, người ta đặt một màn hứng. Ta phải đặt thấu kính ở vị trí cách vật bao nhiêu thì thu được ảnh rõ nét trên màn?
Câu 10 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
Câu 11 :
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biết độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là
Câu 12 :
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Kính lúp là dụng cụ quang dùng để bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
Câu 2 :
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ \(D=-2dp\). Tiêu cự của thấu kính này là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính độ tụ của thấu kính: \(D = \frac{1}{f}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(D = \frac{1}{f} \to f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{ - 2}} = - 0,5m\)
Câu 3 :
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật ở rất xa
Câu 4 :
Trên vành kính lúp có ghi 10x , tiêu cự của kính là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Cách đọc thông số trên kính lúp + Vận dụng biểu thức tính số bội giác tại vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{f}\) Lời giải chi tiết :
Ta có trên vành kính lúp ghi \(10{\rm{x}} \to {{\rm{G}}_\infty } = 10\) Mặt khác, \({G_\infty } = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{f} \to f = \frac{{25}}{{10}} = 2,5cm\)
Câu 5 :
Ý kiến nào sau đây không đúng về kính hiển vi?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C - sai vì: khoảng cách giữa vật kính và thị kính được giữ không đổi
Câu 6 :
Dùng thấu kính A hứng ánh sáng Mặt Trời, thấy ánh sáng tập trung vào một điểm. Dùng thấu kính B hứng ánh sáng Mặt Trời, thấy ánh sáng không thể tập trung vào một điểm.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Thấu kính hội tụ làm hội tụ chùm tia sáng tới, thấu kính phân kì làm phân kì chùm tia sáng tới => Thấu kính A là thấu kính hội tụ, B là thấu kính phân kì.
Câu 7 :
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cấu tạo của kính hiển vi: + Vật kính là một thấu kính hội tụ (hoặc hệ thấu kính có tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ vài mm). + Thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính. Vật kính và thị kính gắn đồng trục ở hai đầu một ống hình trụ => A, C, D - sai B - đúng
Câu 8 :
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5{\rm{ }}cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức xác định số bội giác: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, + Tiêu cự của vật kính: \({f_1} = 10m\) + Tiêu cự của thị kính: \({f_2} = 5cm\) => Số bội giác của kính thiên văn: \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{10}}{{0,05}} = 200\)
Câu 9 :
Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =20cm. Cách vật AB một đoạn 90cm, người ta đặt một màn hứng. Ta phải đặt thấu kính ở vị trí cách vật bao nhiêu thì thu được ảnh rõ nét trên màn?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: \(L = d + d'\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ Vì ảnh hứng trên màn nên: \(L = d + d' = 90cm\) (1) + Theo công thức thấu kính, ta có: $\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}}$ (2) Thế (2) vào (1), ta được: \(\begin{array}{l}d + \frac{{df}}{{d - f}} = L \leftrightarrow {d^2} - Ld + Lf = 0\\ \leftrightarrow {d^2} - 90{\rm{d}} + 90.20 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}d = 30cm\\d = 60cm\end{array} \right.\end{array}\).
Câu 10 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \frac{1}{D}\) + Vận dụng biểu thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \frac{Đ}{f}\) Lời giải chi tiết :
+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\) + Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \frac{Đ}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)
Câu 11 :
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biết độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định vị trí ảnh qua vật kính khi ngắm chừng ở vô cực: \(d{'_1} = \delta + {f_1}\) + Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
Theo bài ra: \({f_1} = 4mm;{\rm{ }}{f_1} = 20mm;{\rm{ }}\delta = 156mm\) và Đ =25 cm Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính \(d{'_1} = \delta + {f_1} = 16cm\) \( \to {d_1} = \frac{{d{'_1}{f_1}}}{{d{'_1} - {f_1}}} = 4,102256mm\)
Câu 12 :
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vị trí vật: \({d_1} = \infty \) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Khi quan sát chòm sao: \({d_1} = \infty \to {d_1}' = {f_1} = 90cm\) + Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: \(\begin{array}{l}{d_2}' = - O{C_C} = - 20cm\\ \to {d_2} = \frac{{{d_2}'{f_2}}}{{{d_2}' - {f_2}}} = \frac{{ - 20.2,5}}{{ - 20 - 2,5}} = \frac{{20}}{9}cm\end{array}\) + Khoảng cách giữa vật kính và thị kính: \({O_1}{O_2} = {d_1}' + {d_2} = 90 + \frac{{20}}{9} = 92,2cm\) |