Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 05Đề bài
Câu 1 :
Tính điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua dây dẫn trong 3 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai dây dẫn này là 12V ?
Câu 2 :
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
Câu 3 :
Điện năng tiêu thụ được đo bằng.
Câu 4 :
Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là 0,5Ω0,5Ω. Mắc một bóng đèn có điện trở 2,5Ω2,5Ω vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
Câu 5 :
Đặt vào hai đầu điện trở RR một hiệu điện thế không đổi UU. Công suất toả nhiệt trên điện trở RR là
Câu 6 :
Một nguồn điện được mắc với điện trở 4,8(Ω)4,8(Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12(V)12(V). Cường độ dòng điện trong mạch là
Câu 7 :
Một nguồn điện có suất điện động là E đang cung cấp năng lượng cho mạch ngoài là một bộ bóng đèn. Biết tổng điện lượng di chuyển qua bộ bóng đèn trong thời gian t là q thì công của nguồn điện sinh ra trong thời gian t này là
Câu 8 :
Hai bóng đèn sợi đốt 12 V – 0,6 A và 12 V – 0,3 A mắc đồng thời vào mạch điện một chiều thấy chúng sáng bình thường. Trong 30 phút, điện năng hai bóng đèn tiêu thụ là
Câu 9 :
Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài nhưng khác tiết diện (S2 = 2S1) được mắc nối tiếp vào một mạch điện. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên hai dây liên hệ với nhau qua biểu thức
Câu 10 :
Cho mạch điện như hình vẽ: Đ(24V - 0,8A), hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi U = 32V Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở R’ = 20ΩΩ. Cường độ bóng đèn như thế nào?
Câu 11 :
Một dây nhôm dạng hình trụ tròn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81kg. Tiết diện thẳng của dây là 0,1mm2. Tìm điện trở của dây đó biết rằng nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7g/cm3 và 2,8.10-8ΩΩm?
Câu 12 :
Cho mạch điện như hình vẽ Biết R1=1Ω;R1=1Ω; R2=R3=2Ω;R2=R3=2Ω; R4=0,8ΩR4=0,8ΩU=6VU=6V Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:
Câu 13 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết: E = 1,5 V, r = 1ΩΩ, R = 6ΩΩ. Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
Câu 14 :
Cho mạch điện như hình vẽ: e1 = 6V, e2 = 18V, r1 = r2 = 2ΩΩ; R0 = 4ΩΩ. Đèn ghi 6V - 6W. R là biến trở. R = ? để đèn sáng bình thường
Câu 15 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 12V, E2 = 9V, E3 = 3V, r1 = r2 = r3 = 1ΩΩ. Các điện trở R1 = R2 = R3 = 2ΩΩ. Hiệu điện thế UAB có giá trị:
Câu 16 :
Cho mạch điện sau: Biết E = 24V, r = 2ΩΩ, R1 = R2 = 5ΩΩ, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F. Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là
Câu 17 :
Mạch điện mắc như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r. Biết ampe kế và vôn kế đều lí tưởng. Ampe kế chỉ 3 A, vôn kế chỉ 18 V. Biết hiệu suất của nguồn điện là 60 %. Suất điện động và điện trở trong của nguồn nhận giá trị là:
Câu 18 :
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết R0=20,3ΩR0=20,3Ω. Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là
Câu 19 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E=9V,r=1ΩE=9V,r=1Ω, R1=R2=R3=3ΩR1=R2=R3=3Ω, R4=6ΩR4=6Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Câu 20 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E=12VE=12V. Các vôn kế giống nhau, nếu r=0r=0 thì số chỉ của vôn kế V1V1 là 6V6V Số chỉ của vôn kế V2V2 có giá trị là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tính điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua dây dẫn trong 3 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai dây dẫn này là 12V ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=UItA=UIt Trong đó t tính bằng s. Lời giải chi tiết :
Theo bài ra ta có: {I=5AU=12Vt=3(h)=10800s⎧⎪⎨⎪⎩I=5AU=12Vt=3(h)=10800s Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn là: A=UIt=12.5.3.60.60=648000JA=UIt=12.5.3.60.60=648000J
Câu 2 :
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Lực lạ làm dịch chuyển điện tích dương từ cực âm sang cực dương của nguồn điện
Câu 3 :
Điện năng tiêu thụ được đo bằng.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.
Câu 4 :
Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là 0,5Ω0,5Ω. Mắc một bóng đèn có điện trở 2,5Ω2,5Ω vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch I=ξr+RI=ξr+R Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch I=ξr+R=1,50,5+2,5=0,5AI=ξr+R=1,50,5+2,5=0,5A
Câu 5 :
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế không đổi U. Công suất toả nhiệt trên điện trở R là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính công suất toả nhiệt: P=U2R Lời giải chi tiết :
Công suất toả nhiệt trên R:P=I2R=U2R.
Câu 6 :
Một nguồn điện được mắc với điện trở 4,8(Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12(V). Cường độ dòng điện trong mạch là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện: U=I.R Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là: U=I.R⇒I=UR=124,8=2,5(A)
Câu 7 :
Một nguồn điện có suất điện động là E đang cung cấp năng lượng cho mạch ngoài là một bộ bóng đèn. Biết tổng điện lượng di chuyển qua bộ bóng đèn trong thời gian t là q thì công của nguồn điện sinh ra trong thời gian t này là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Công thức tính công của nguồn điện: A=EIt + Công thức xác định cường độ dòng điện: I=qt Lời giải chi tiết :
Công của nguồn điện: A=EIt=E.qt.t=Eq
Câu 8 :
Hai bóng đèn sợi đốt 12 V – 0,6 A và 12 V – 0,3 A mắc đồng thời vào mạch điện một chiều thấy chúng sáng bình thường. Trong 30 phút, điện năng hai bóng đèn tiêu thụ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: Q=UIt Lời giải chi tiết :
Ta có hai đèn sáng bình thường ⇒ Điện năng hai bóng đèn tiêu thụ trong 30 phút: Q=(U1I1+U2I2)t=(12.0,6+12.0,3).30.60=19440J
Câu 9 :
Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài nhưng khác tiết diện (S2 = 2S1) được mắc nối tiếp vào một mạch điện. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên hai dây liên hệ với nhau qua biểu thức
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: {R1=ρlS1R2=ρl2S1⇒R1=2R2 Do R1ntR2 nên I=I1=I2 ⇒{Q1=I2R1tQ2=I2R12t⇒Q1=2Q2
Câu 10 :
Cho mạch điện như hình vẽ: Đ(24V - 0,8A), hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi U = 32V Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở R’ = 20Ω. Cường độ bóng đèn như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở: R=UI + Áp dụng biểu thức xác định điện trở của toàn mạch. Lời giải chi tiết :
Ta có: + Điện trở của bóng đèn: RD=UDID=240,8=30Ω + Điện trở của biến trở: R’ = 20Ω + Điện trở của mạch: RAB = RD + R’ = 30 + 20 = 50Ω + Cường độ dòng điện trong mạch khi này: I=URAB=3250=0,64A Đèn sáng bình thường khi cường độ dòng điện trong mạch là 0,8A Ta thấy I < 0,8A => Đèn sáng yếu hơn mức bình thường
Câu 11 :
Một dây nhôm dạng hình trụ tròn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81kg. Tiết diện thẳng của dây là 0,1mm2. Tìm điện trở của dây đó biết rằng nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7g/cm3 và 2,8.10-8Ωm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính thể tích: V=mD + Áp dụng công thức tính chiều dài dây: l=VS + Áp dụng biểu thức xác định điện trở: R=ρlS Lời giải chi tiết :
+ Thể tích của cuộn dây: V=mD=0,812,7.103=3.10−4m3 + Chiều dài của dây nhôm: l=VS=3.10−40,1.10−6=3000m + Điện trở của cuộn dây nhôm: R=ρlS=2,8.10−830000,1.10−6=840Ω
Câu 12 :
Cho mạch điện như hình vẽ Biết R1=1Ω; R2=R3=2Ω; R4=0,8ΩU=6V Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R=R1+R2+....+Rn + Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: 1R=1R1+1R2+...+1Rn + Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR Lời giải chi tiết :
Từ mạch điện, ta thấy : [[R1ntR2]//R3]ntR4 Ta có: + R1ntR2 suy ra: R12=R1+R2=1+2=3Ω + R12//R3 suy ra: 1R123=1R12+1R3⇒R123=R12.R3R12+R3=3.23+2=1,2Ω + R123ntR4 suy r: Rtd=R123+R4=1,2+0,8=2Ω Cường độ dòng điện trong mạch: I=URtd=62=3A
Câu 13 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết: E = 1,5 V, r = 1Ω, R = 6Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E. + Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn mắc nối tiếp + Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: rb=m.rn + Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch Lời giải chi tiết :
Ta có: - Suất điện động bộ nguồn : Eb = 2E + 3E = 5E = 5.1,5 = 7,5V - Điện trở trong bộ nguồn : rb=2.r2+3r=4r=4.1=4Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính : I=EbR+rb=7,56+4=0,75A
Câu 14 :
Cho mạch điện như hình vẽ: e1 = 6V, e2 = 18V, r1 = r2 = 2Ω; R0 = 4Ω. Đèn ghi 6V - 6W. R là biến trở. R = ? để đèn sáng bình thường
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch + Áp dụng biểu thức: P = UI = U2/R Lời giải chi tiết :
Khi R = 6Ω. Ta xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e1 và e2. Giả sử cực dương của nguồn tương đương ở A. Biến trở R và đèn là mạch ngoài. 1rb=1r1+R0+1r2→rb=1,5Ω eb=e1r1+R0−e2r21rb=−12V<0 => Cực dương của nguồn tương đương ở B. Ta có điện trở của đèn: RD=U2P=626=6Ω Cường độ dòng điện định mức của đèn: Idm=PU=66=1A Id=I=ebR+Rd+rb Để đèn sáng bình thường thì I = Iđm Id=I=ebR+Rd+rb=Idm=1A↔12R+6+1,5=1→R=4,5Ω
Câu 15 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E1 = 12V, E2 = 9V, E3 = 3V, r1 = r2 = r3 = 1Ω. Các điện trở R1 = R2 = R3 = 2Ω. Hiệu điện thế UAB có giá trị:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ Coi AB là hai cực của nguồn tương đương với A - cực dương, mạch ngoài coi như có điện trở vô cùng lớn. 1rb=1r1+R1+1r2+R2+1r3+R3=3r1+R1→rb=1Ω Eb=E1r1+R1−E2r2+R2+E3r3+R31rb=2V=UAB
Câu 16 :
Cho mạch điện sau: Biết E = 24V, r = 2Ω, R1 = R2 = 5Ω, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F. Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I=ERN+r + Áp dụng biểu thức tính điện dung nối tiếp: 1C=1C1+1C2 + Áp dụng biểu thức Q = CU Lời giải chi tiết :
Ta có: Dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi khóa K mở - dòng điện chỉ chạy qua R1 và R2. Dòng điện chạy trong mạch: I=ER1+R2+r=245+5+2=2(A) + Khi đó, R1 và R2 mắc nối tiếp nhau nên hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: UAB = I.R12 = 2.10 = 20V + Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên điện dung của bộ tụ là: 1C=1C1+1C2→C=C1C2C1+C2=2,4.10−7F + Hiệu điện thế của bộ tụ C là: U = UAB = 20V Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên: Q1 = Q2 = Q = CU = 2,4.10-7.20 = 4,8.10-6C
Câu 17 :
Mạch điện mắc như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r. Biết ampe kế và vôn kế đều lí tưởng. Ampe kế chỉ 3 A, vôn kế chỉ 18 V. Biết hiệu suất của nguồn điện là 60 %. Suất điện động và điện trở trong của nguồn nhận giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch để tìm điện trở R: I=UR⇒R=UI Áp dụng công thức về hiệu suất của nguồn: H=RR+r.100% Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ξR+r⇒ξ=I.(R+r) Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch ta có: I=UR⇒R=UI=183=6Ω Áp dụng công thức về hiệu suất của nguồn : H=RR+r.100%⇒RR+r=0,6⇒66+r=0,6⇒r=4Ω Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ξR+r⇒ξ=I.(R+r)=3.(6+4)=30(V)
Câu 18 :
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết R0=20,3Ω. Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: U=ξ−I(R0+r) Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta suy ra: 1,58=ξ và 0=1,58−(R0+r).0,076 ⇒R0+r=20,79(Ω)⇒r=0,49(Ω)
Câu 19 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E=9V,r=1Ω, R1=R2=R3=3Ω, R4=6Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2+... + Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc song song: 1R=1R1+1R2+... + Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ERN+r + Sử dụng biểu thức định luật ôm. Lời giải chi tiết :
+ Từ mạch điện ta thấy: ([R2ntR3]//R1)ntR4 R23=R2+R3=3+3=6Ω RAB=R1R23R1+R23=3.63+6=2Ω Tổng trở của mạch ngoài: RN=RAB+R4=2+6=8Ω + Cường độ dòng điện trong mạch chính: I=ERN+r=98+1=1A I4=IAB=I=1A + Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: UAB=IAB.RAB=1.2=2V Suy ra: U1=U23=2V + Dòng điện chạy qua R1: I1=U1R1=23(A) + Dòng điện qua R2 và R3 là: I23=I2=I3=I−I1=1−23=13A + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở R2 và R3 là: {U2=I2.R2=13.3=1VU3=I3.R3=13.3=1V + Hiệu điện thế qua R4 là U4=I4.R4=1.6=6V Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D : UCD=U3+U4=1+6=7V
Câu 20 :
Cho mạch điện như hình vẽ: E=12V. Các vôn kế giống nhau, nếu r=0 thì số chỉ của vôn kế V1 là 6V Số chỉ của vôn kế V2 có giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch Lời giải chi tiết :
- Giả sử RV vô cùng lớn: RV=∞ Số chỉ trên V1 là: U1=5RE6R=56E=56.12=10V Điều này trái với giả thiết => điều giả sử là sai hay RV hữu hạn. - Ta có: UAC=12V⇒UBC=6V ⇒RCMNB=R⇔(2R+RPQ)RV2R+RPQ+RV=R Với RPQ=3R.RV3R+RV→RV=1,5R Số chỉ trên V2: U2=UBC3RR=63=2V |