Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Lí - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là một đường thẳng?
Câu 2 :
Chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 3 :
Trong các đồ thị $x – t$ dưới đây, đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.
Câu 4 :
Nội năng của vật là:
Câu 5 :
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng:
Câu 6 :
Quá trình đẳng tích là:
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
Câu 8 :
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?
Câu 9 :
Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn
Câu 10 :
Trong chuyển động chậm dần đều thì
Câu 11 :
Hệ thức nào sau đây không phải là hệ thức của định luật Sác-lơ?
Câu 12 :
Chuyển động tròn đều có
Câu 13 :
Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
Câu 14 :
Tìm phát biểu sai.
Câu 15 :
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
Câu 16 :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
Câu 17 :
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. Độ dời từ A khi người này đến O là:
Câu 18 :
Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Trong suốt quá trình chuyển động, tốc độ trung bình là 9 m/s. Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là?
Câu 19 :
Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường $s_1 = 3m$. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường $s_2$ bằng:
Câu 20 :
Sau \(2s\) kể từ lúc giọt nước thứ \(2\) bắt đầu rơi, khoảng cách giữa \(2\) giọt nước là \(25m\). Tính xem giọt nước thứ \(2\) được nhỏ rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
Câu 21 :
Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính \(r = 100cm\) với gia tốc hướng tâm \({a_{ht}} = 4{\rm{ }}cm/{s^2}\). Chu kì \(T\) trong chuyển động của vật đó là:
Câu 22 :
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Câu 23 :
Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là:
Câu 24 :
Một lò xo có độ cứng k đươc treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là:
Câu 25 :
Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2m ?
Câu 26 :
Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
Câu 27 :
Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng \(m = 0,2kg\) trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho \(AB = 50cm\), \(BC = 100cm\), \(AD = 130cm\), \(g = 10m/{s^2}\). Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?
Câu 28 :
Ở nhiệt độ \({0^0}C\) và áp suất \(760{\rm{ }}mmHg\), \(22,4\) lít khí ôxi chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính \(r = {10^{ - 10}}m\). Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
Câu 29 :
Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(500g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\) một miếng kim loại có \(m = 400g\) được đun nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là \({20^0}C\). Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy \({C_{{H_2}O}} = {\rm{ }}4190{\rm{ }}J/kg.K\).
Câu 30 :
Một thanh cứng, mảnh $AB$ có chiều dài \(l = 2m\) dựng đứng sát bức tường thẳng đứng như hình. Ở đầu $A$ của thanh có một con kiến. Khi đầu $A$ của thanh bắt đầu chuyển động trên sàn ngang về bên phải theo phương vuông góc với bức tường thì con kiến cũng bắt đầu bò dọc theo thanh. Đầu $A$ chuyển động thẳng đều với vận tốc \({v_1} = 0,5cm/s\) so với sàn kể từ vị trí tiếp xúc với bức tường. Con kiến bò thẳng đều với vận tốc \({v_2} = 0,2cm/s\) so với thanh kể từ đầu $A$. Độ cao cực đại của con kiến đối với sàn ngang là bao nhiêu? Biết rằng đầu B của thanh luôn tiếp xúc với tường.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là một đường thẳng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức thực tế Lời giải chi tiết :
A- quỹ đạo của hòn đá có dạng cong B- đường từ Hà Nội - TP. HCM có nhiều khúc quanh co, ngoằn nghèo => quỹ đạo của xe oto không phải là đường thẳng C- quỹ đạo của viên bi là một đường thẳng D- quỹ đạo của tờ giấy là đường cong, ngoằn nghèo
Câu 2 :
Chọn câu đúng trong các câu sau :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vật nào có lực cản nhỏ hơn sẽ rơi nhanh hơn B - sai vì trong chân không, các vật rơi như nhau C - đúng D - sai vì ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc
Câu 3 :
Trong các đồ thị $x – t$ dưới đây, đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đồ thị không biểu diễn chuyển động thẳng đều là B
Câu 4 :
Nội năng của vật là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 5 :
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần III - Các công thức Lời giải chi tiết :
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng số nguyên tử hoặc phân tử có trong một mol của mọi chất. Khối lượng mol của phân tử nước là 18 g, khối lượng mol của phân tử Oxi là 32 g, thể tích mol của khí Hidro ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ OoC, áp suất 1 atm) là 22,4 lít.
Câu 6 :
Quá trình đẳng tích là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng định nghĩa về quá trình đẳng tích Lời giải chi tiết :
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về hệ cô lập Lời giải chi tiết :
A, B, C- đúng D - sai
Câu 8 :
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có, chất rắn có các tính chất: + Lực tương tác phân tử rất mạnh + Chuyển động phân tử: Dao động quanh VTCB + Hình dạng và thể tích xác định => Cả 3 phương án A, B, C - đúng
Câu 9 :
Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} = - {\overrightarrow F _{BA}}\)
Câu 10 :
Trong chuyển động chậm dần đều thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động chậm dần đều khi gia tốc luôn có giá trị dương thì lúc đó vật chuyển động ngược chiều dương vì chuyển động chậm dần đều có a.v < 0. => Phương án C - đúng A, B - sai vì: Gia tốc a có thể âm hoặc dương
Câu 11 :
Hệ thức nào sau đây không phải là hệ thức của định luật Sác-lơ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức định luật Sáclơ Lời giải chi tiết :
Ta có: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. \(p \sim T \to \frac{p}{T} = h/s\) =>Phương án B sai
Câu 12 :
Chuyển động tròn đều có
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng định nghĩa về chuyển động tròn đều + Vận dụng biểu thức tính tốc độ góc: \(\omega = \dfrac{{\Delta \varphi }}{t} = \dfrac{v}{r}\) + Vận dụng biểu thức tính gia tốc của chuyển động tròn đều: \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r}\) Lời giải chi tiết :
A - sai vì: véctơ vận tốc của chuyển động tròn đều luôn thay đổi B - đúng C, D sai vì: tốc độ góc \(\omega = \dfrac{{\Delta \varphi }}{t} = \dfrac{v}{r}\) và gia tốc \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r}\) đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Câu 13 :
Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Gọi F’ là hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F Ta có: + \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F' \le {F_1} + {F_2} \leftrightarrow F < F' < 3F\) => A, C - sai + Theo quy tắc hình bình hành ta có: => Hợp lực \(\overrightarrow {F'} \) có thể vuông góc với lực có độ lớn nhỏ hơn là \(\overrightarrow F \) => B – đúng, D - sai
Câu 14 :
Tìm phát biểu sai.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng định nghĩa về nội năng Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C - sai
Câu 15 :
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: + Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\) + Theo phương Oy: \({v_y} = gt\) Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)
Câu 16 :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow a = \dfrac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Câu 17 :
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. Độ dời từ A khi người này đến O là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({x_A} = \overline {OA} = - 10m\) , toạ độ điểm B là \({x_B} = 40m\)
Câu 18 :
Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Trong suốt quá trình chuyển động, tốc độ trung bình là 9 m/s. Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Đọc đồ thị v - t + Vận dụng biểu thức: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có : + Tốc độ trung bình của vật : \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}{v_{{\rm{max}}}}.4 + {v_{{\rm{max}}}}.6 + \dfrac{1}{2}{v_{{\rm{max}}}}.2}}{{12}} = 9 \to {v_{{\rm{max}}}} = 12m/s\) + Gia tốc của chất điểm khi chuyển động từ B đến C: \(a = \dfrac{{0 - 12}}{2} = - 6m/s\) => Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là: \(x = 96 + 12(t - 10) - 3{(t - 10)^2}\)
Câu 19 :
Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường $s_1 = 3m$. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường $s_2$ bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Viết phương trình chuyển động của vật + Thay t vào phương trình chuyển động của vật Lời giải chi tiết :
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu chuyển động Gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động Ta có: + Phương trình chuyển động của vật là: $s = \dfrac{1}{2}a{t^2}$ + Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất: \({s_1} = \dfrac{1}{2}a{.1^2} = 3 \to a = 6m/{s^2}\) + Quãng đường vật đi được trong hai giây đầu là \({s_2} = \dfrac{1}{2}{6.2^2} = 12m\) => Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2 là: \(s = {s_2} - {s_1} = 12 - 3 = 9m\).
Câu 20 :
Sau \(2s\) kể từ lúc giọt nước thứ \(2\) bắt đầu rơi, khoảng cách giữa \(2\) giọt nước là \(25m\). Tính xem giọt nước thứ \(2\) được nhỏ rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Chọn hệ quy chiếu: gốc tọa độ, chiều chuyển động + Chọn gốc thời gian + Viết phương trình chuyển động của 2 giọt nước + Giải phương trình : \({s_1} - {s_2} = \Delta s\) Lời giải chi tiết :
+ Chọn HQC : - Gốc tọa độ O tại vị trí rơi. - Chiều dương hướng xuống + Gốc thời gian \(t = 0\) là lúc giọt \(2\) rơi \( \to \left\{ \begin{array}{l}{t_{{0_1}}} \ne 0\\{t_{{0_2}}} = 0\end{array} \right.\) + Phương trình chuyển động của \(2\) giọt nước là : \({s_1} = \frac{1}{2}g{\left( {t + {t_{01}}} \right)^2}\) và \({s_2} = \frac{1}{2}g{t^2}\) + Theo đề bài tại \(t = 2s\) ta có : \({s_1} - {s_2} = 25m\) \(\begin{array}{l} \leftrightarrow \frac{1}{2}g{\left( {t + {t_{01}}} \right)^2} - \frac{1}{2}g{t^2} = 25\\ \leftrightarrow 5{\left( {2 + {t_{01}}} \right)^2} - {5.2^2} = 25\\ \leftrightarrow t_{01}^2 + 4{t_{01}} - 5 = 0\\ \to \left[ \begin{array}{l}{t_{01}} = 1\\{t_{01}} = - 5(loai)\end{array} \right.\end{array}\) \( \to {t_{01}} = 1s\) Vậy giọt thứ 2 rơi sau giọt thứ nhất 1s.
Câu 21 :
Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính \(r = 100cm\) với gia tốc hướng tâm \({a_{ht}} = 4{\rm{ }}cm/{s^2}\). Chu kì \(T\) trong chuyển động của vật đó là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\) + Vận dụng biểu thức tính chu kì của chuyển động tròn đều: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\) (1) + Mặt khác, chu kì của chuyển động tròn: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\) (2) Từ (1) và (2), ta suy ra: \({a_{ht}} = {\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}r \to T = 2\pi \sqrt {\frac{r}{{{a_{ht}}}}} = 2\pi \sqrt {\frac{1}{{0,04}}} = 10\pi s\)
Câu 22 :
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng phương pháp tổng hợp lực và điều kiện cân bằng của chất điểm Lời giải chi tiết :
Ta có, ba lực 12N, 20N, 16N khi tác dụng vào vật mà vật đứng cân bằng thì hợp lực của chúng bằng 0 => khi tác dụng bỏ lực 20N vào vật thì hợp lực của 2 lực còn lại đó có độ lớn chính bằng 20N
Câu 23 :
Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính khối lượng của quả cầu: \(m = DV = D\frac{4}{3}\pi {r^3}\) + Áp dụng biểu thức tính lực hấp dẫn: \({F_{h{\rm{d}}}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ban đầu, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = {m_2} = m = D{V_1} = D\frac{4}{3}\pi {r_1}^3\\{r_1} = {r_2}\\{F_{h{\rm{d}}}} = G\frac{{{m^2}}}{r^2} = F\end{array} \right.\) Giả sử ta thay \({m_2} \to m{'_2}\) Ta có: \(r{'_2} = 2{{\rm{r}}_2} = 2{{\rm{r}}_1}\) + Khối lượng của \(\begin{array}{l}m{'_2} = DV{'_2} = D\frac{4}{3}\pi {\left( {r{'_2}} \right)^3}\\ = D\frac{4}{3}\pi {\left( {2{{\rm{r}}_1}} \right)^3} = 8D\frac{4}{3}\pi {r_1}^3 = 8m\end{array}\) + Áp dụng biểu thức tính lực hấp dẫn, ta có: \({F_{h{\rm{d}}}}' = G\frac{{{m_1}m{'_2}}}{{{r^2}}} = G\frac{{m.8m}}{{{r^2}}} = 8F\)
Câu 24 :
Một lò xo có độ cứng k đươc treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Xác định các lực tác dụng lên vật + Viết phương trình định luật II, tại vị trí cân bằng + Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k\Delta l\) Lời giải chi tiết :
Khi cân bằng: \(\begin{array}{l}\overrightarrow P + \overrightarrow {{F_{dh}}} = \overrightarrow 0 \\ \to {F_{dh}} = P\\ \leftrightarrow k\Delta l = mg\\ \to \Delta l = \frac{{mg}}{k}\end{array}\)
Câu 25 :
Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2m ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính momen lực \(M = F.d\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(M = F.d = 5,5.2 = 11(N.m)\)
Câu 26 :
Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m\overrightarrow v \) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({\overrightarrow p _t} = {m_1}{\overrightarrow v _1} + {m_2}{\overrightarrow v _2}\) Do \({\overrightarrow v _2} \uparrow \downarrow {\overrightarrow v _1} = > {p_t} = {m_1}{v_1} - {m_2}{v_2} = 1.3 - 2.1,5 = 0\,kg.m/s\)
Câu 27 :
Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng \(m = 0,2kg\) trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho \(AB = 50cm\), \(BC = 100cm\), \(AD = 130cm\), \(g = 10m/{s^2}\). Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính thế năng: ${{\rm{W}}_t} = mgh$ + Sử dụng biểu thức tính động năng: ${{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}$ + Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng Lời giải chi tiết :
Chọn mốc thế năng tại mặt đất Vì bỏ qua ma sát nên cơ năng của vật được bảo toàn Ta có: + Cơ năng của vật tại A: ${{\rm{W}}_A} = mgAD$ (động năng của vật bằng 0 vì \({v_0} = 0\)) + Cơ năng của vật tại B: ${{\rm{W}}_B} = \dfrac{1}{2}mv_B^2 + mgBC$ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có cơ năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B $\begin{array}{l}{{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} \leftrightarrow mg.AD = \dfrac{1}{2}mv_B^2 + mg.BC\\ \leftrightarrow g.AD = \dfrac{1}{2}v_B^2 + g.BC\\ \leftrightarrow 10.1,3 = \dfrac{1}{2}v_B^2 + 10.1\\ \to {v_B} = \sqrt 6 \approx 2,45m/s\end{array}$
Câu 28 :
Ở nhiệt độ \({0^0}C\) và áp suất \(760{\rm{ }}mmHg\), \(22,4\) lít khí ôxi chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính \(r = {10^{ - 10}}m\). Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính thể tích của một phân tử : \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Thể tích của bình chứa là: \(V = 22,4l = {22,4.10^{ - 3}}{m^3}\) Thể tích của một phân tử oxi bằng: \({V_0} = \frac{4}{3}\pi {r^3}\) Thể tích riêng của các phân tử oxi bằng: \(V' = {N_A}{V_0} = \frac{4}{3}\pi {N_A}{r^3}\) Xét tỉ số: \(\frac{V}{{V'}} = \frac{{{{22,4.10}^{ - 3}}}}{{\frac{4}{3}\pi {N_A}{r^3}}} = \frac{{{{22,4.10}^{ - 3}}}}{{\frac{4}{3}\pi {{.6,023.10}^{23}}.{{\left( {{{10}^{ - 10}}} \right)}^3}}} = {8,9.10^3}\) => Thể tích riêng của các phân tử ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa \({8,9.10^3}\) lần
Câu 29 :
Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(500g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\) một miếng kim loại có \(m = 400g\) được đun nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là \({20^0}C\). Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy \({C_{{H_2}O}} = {\rm{ }}4190{\rm{ }}J/kg.K\).
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng tỏa ra: \({Q_{Kl}} = {m_{Kl}}.{C_{Kl}}\left( {{t_2}-t} \right) = 0,4.{C_{Kl}}.\left( {100-20} \right) = 32.{C_{Kl}}\) Nhiệt lượng thu vào: \({Q_{thu}} = {Q_{{H_2}O}} = {m_{{H_2}O}}.{C_{{H_2}O}}\left( {t-{t_1}} \right) = 10475{\rm{ }}J\) Ta có: \(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {Q_{thu}}\\ \Leftrightarrow 32{C_{Kl}} = 10475\\ \Rightarrow {C_{Kl}} = 327,34J/Kg.K\end{array}\)
Câu 30 :
Một thanh cứng, mảnh $AB$ có chiều dài \(l = 2m\) dựng đứng sát bức tường thẳng đứng như hình. Ở đầu $A$ của thanh có một con kiến. Khi đầu $A$ của thanh bắt đầu chuyển động trên sàn ngang về bên phải theo phương vuông góc với bức tường thì con kiến cũng bắt đầu bò dọc theo thanh. Đầu $A$ chuyển động thẳng đều với vận tốc \({v_1} = 0,5cm/s\) so với sàn kể từ vị trí tiếp xúc với bức tường. Con kiến bò thẳng đều với vận tốc \({v_2} = 0,2cm/s\) so với thanh kể từ đầu $A$. Độ cao cực đại của con kiến đối với sàn ngang là bao nhiêu? Biết rằng đầu B của thanh luôn tiếp xúc với tường.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: + Khi đầu $A$ của thanh di chuyển từ $A$ đến $A’$ thì con kiến di chuyển từ $A’$ đến $K$ trong cùng một khoảng thời gian. + Khi đó: \(\dfrac{{{s_{{\rm{AA'}}}}}}{{{v_1}}} = \dfrac{{{s_{A'K}}}}{{{v_2}}} \to \dfrac{{{s_{{\rm{AA'}}}}}}{{{s_{A'K}}}} = \dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5\) => Nếu quãng đường con kiến di chuyển là \({s_{A'K}} = x \to {s_{AA'}} = 2,5x\) Từ hình, ta có: \({\left( {AB'} \right)^2} = {2^2} - {\left( {2,5{\rm{x}}} \right)^2} = 4 - 6,25{{\rm{x}}^2}\) Mặt khác, ta có: \(\begin{array}{l}\Delta A'KH \sim \Delta A'B'A\\ \to \dfrac{{HK}}{{AB'}} = \dfrac{{A'K}}{{A'B'}}\\ \to H{K^2} = {\left( {AB'} \right)^2}{\left( {\dfrac{{A'K}}{{A'B'}}} \right)^2} = (4 - 6,25{{\rm{x}}^2})\dfrac{{x{}^2}}{4} = - 1,5625{{\rm{x}}^4} + {x^2}\end{array}\) Để HK có giá trị cực đại thì: \({x^2} = - \dfrac{b}{{2{\rm{a}}}} = \dfrac{1}{{2.1,5625}} = 0,32\) Khi đó: \(H{K_{{\rm{max}}}} = \sqrt { - 1,5625.0,{{32}^2} + 0,32} = 0,4(m)\) |