Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04Đề bài
Câu 1 :
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
Câu 2 :
Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện
Câu 3 :
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
Câu 4 :
Dòng điện trong chân không là:
Câu 5 :
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển động có hướng
Câu 6 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 8 :
Chọn phát biểu sai về dòng điện trong kim loại.
Câu 9 :
Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các
Câu 10 :
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
Câu 11 :
Chọn phát biểu đúng?
Câu 12 :
Chọn phát biểu đúng?
Câu 13 :
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:
Câu 14 :
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của:
Câu 15 :
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Câu 16 :
Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn (nguồn điện có hiệu điện thế thay đổi được). Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây:
Câu 17 :
Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 μV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Xác định nhiệt độ nóng chảy của thiếc
Câu 18 :
Để bóc một lớp đồng dày có khối lượng 8,9.10-3g, bám trên bề mặt của một tấm kim loạingười ta dùng phương pháp điện phân dương cực tan. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,01 A. Cho A = 64 g/mol và n = 2. Thời gian cần thiết là
Câu 19 :
Cho mạch điện gồm 2 nguồn ghép nối tiếp, E1 = 12V, r1 = 2Ω vàE2 = 6V, r2 = 0,5Ω; bộ nguồn mắc với điện trở R = 5,5Ω là bình điện phân dung dịch CuSO4 có dương cực bằng đồng, tạo thành mạch kín. Tính khối lượng hao mòn ở atốt sau 10 phút? (Cho ACu = 64g/mol ; nCu = 2).
Câu 20 :
Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
Câu 21 :
Câu nào dưới đây nói về điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn điôt chân không là đúng ?
Câu 22 :
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hiđro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hóa và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:
Câu 23 :
Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?
Câu 24 :
Đương lượng điện hóa của đồng là \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{3,3.10^{ - 7}}kg/C\). Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\), với cực dương bằng đồng xuất hiện \(16,5{\rm{ }}g\) đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là:
Câu 25 :
Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau \(10mm\) Hiệu điện thế giữa hai cực là \(200V\). Bỏ qua vận tốc của electron tại catot. Tính: a) Động năng và vận tốc của các electron tại anot. b) Lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ catot đến anot. c) Thời gian electron di chuyển đến anot. d) Trong thời gian \(20s\) có \(1,{25.10^{18}}\) electron đến được anot. Tính cường độ dòng điện trong mạch đèn.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Hiện tương nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau. => Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Câu 2 :
Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. - Điều kiện tạo ra hồ quang điện: Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron.
Câu 3 :
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Ứng dụng: Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, …
Câu 4 :
Dòng điện trong chân không là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.
Câu 5 :
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển động có hướng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết dòng điện trong chất điện phân. Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt và ion âm về anot.
Câu 6 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về bản chất dòng điện trong kim loại Lời giải chi tiết :
A- đúng vì điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng tuân theo biểu thứ: \(\rho = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t)\) với \(\Delta t\) là độ biến thiên nhiệt độ B- sai vì hạt tải điện trong kim loại là electron tự do C- đúng vì khi nhiệt độ không đổi, dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm D- đúng vì mật độ hạt tải điện trong kim loại không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ nhưng vận tốc của các hạt tải điện thì tăng khi nhiệt độ tăng
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Lớp chuyển tiếp p-n dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
Câu 8 :
Chọn phát biểu sai về dòng điện trong kim loại.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ohm khi nhiệt độ được giữ không đổi → A đúng Chuyển động của các electron khi có điện trường ngoài là sự kết hợp chuyển động định hướng và chuyển động nhiệt → B đúng Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường → C sai Nguyên nhân gây ra điện trở kim loại là do sự “mất trật tự” của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron → D đúng
Câu 9 :
Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường. Lời giải chi tiết :
Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
Câu 10 :
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về vật siêu dẫn Lời giải chi tiết :
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó bằng không
Câu 11 :
Chọn phát biểu đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chính kim loại ấy
Câu 12 :
Chọn phát biểu đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi dùng ngọn đèn ga để đốt nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ tử ngoại thì trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. Ngọn lửa, tia tử ngoại đó được gọi là tác nhân ion hóa => Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hóa
Câu 13 :
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa Lời giải chi tiết :
A- sai vì ở điều kiện thường các electron không tự bứt khỏi các phân tử khí được B- sai vì sự ion hóa chất khí không phải do va chạm mà cần có tác nhân ion hóa có năng lượng cao như ngọn lửa ga, tia tử ngoại… C- đúng vì những tác nhân ion hóa đưa vào trong chất khí có năng lượng cao (như ngọn lửa ga, tia tử ngoại..) sẽ ion hóa chất khí, tách phân tử khí trung hòa thành ion dương và electron tự do; electron tự do lại có thể kết hợp với các phân tử khí trung hòa thành ion âm. Các hạt điện tích này (ion dương, electron tự do, ion âm) chính là các hạt tải điện trong chất khí. D- sai vì ở điều kiện thường các phân tử khí đều ở trạng thái trung hòa điện, do đó trong chất khí ở điều kiện thường không có các hạt tải điện
Câu 14 :
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của các electron phát ra từ catốt
Câu 15 :
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Hệ thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{\xi }{{R + r}} \Rightarrow \xi = I.\left( {R + r} \right)\) - Suất điện động nhiệt điện: \(\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right)\) Trong đó : T1, T2 là nhiệt độ của hai mối hàn ; αT là hệ số nhiệt điện động. Lời giải chi tiết :
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan : \(\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {52.10^{ - 6}}.\left( {620 - 20} \right) = 31,2mV\) Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là: \(I = \dfrac{\xi }{{R + r}} = \dfrac{{31,2}}{{20 + 0,5}} \approx 1,52mA\)
Câu 16 :
Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn (nguồn điện có hiệu điện thế thay đổi được). Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R} \Rightarrow R = \dfrac{U}{I}\) Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta thấy, khi \(U = 20V\) thì \(I = 2A\) Suy ra: \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{20}}{2} = 10\Omega \)
Câu 17 :
Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 μV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Xác định nhiệt độ nóng chảy của thiếc
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương pháp: Suất điện động nhiệt điện: \(\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right)\) Trong đó : T1, T2 là nhiệt độ của hai mối hàn ; αT là hệ số nhiệt điện động. Lời giải chi tiết :
Cách giải: Nước đá đang tan: T2 = 00C Ta có : \(\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right) \Rightarrow {T_1} = \frac{\xi }{{{\alpha _T}}} + {T_2} = \frac{{10,{{03.10}^{ - 3}}}}{{42,{{5.10}^{ - 6}}}} + 0 = {236^0}C = 509K\)
Câu 18 :
Để bóc một lớp đồng dày có khối lượng 8,9.10-3g, bám trên bề mặt của một tấm kim loạingười ta dùng phương pháp điện phân dương cực tan. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,01 A. Cho A = 64 g/mol và n = 2. Thời gian cần thiết là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức định luật Faraday Lời giải chi tiết :
Ta có \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.I.t = > t = \frac{{m.F.n}}{{A.I}} = \frac{{8,{{9.10}^{ - 3}}.96500.2}}{{0,01.64}} = 2683,9s\)
Câu 19 :
Cho mạch điện gồm 2 nguồn ghép nối tiếp, E1 = 12V, r1 = 2Ω vàE2 = 6V, r2 = 0,5Ω; bộ nguồn mắc với điện trở R = 5,5Ω là bình điện phân dung dịch CuSO4 có dương cực bằng đồng, tạo thành mạch kín. Tính khối lượng hao mòn ở atốt sau 10 phút? (Cho ACu = 64g/mol ; nCu = 2).
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Định luật Ôm cho toàn mạch: I = E/(r + R) - Nguồn mắc nối tiếp: E = E1 + E2, r = r1 + r2 - Khối lượng kim loại bám vào catot: m = AIt/Fn Lời giải chi tiết :
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn: Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V rb = r1 + r2 = 2 + 0,5 = 2,5Ω Cường độ dòng điện: I = E/(Rn+ r) = 18/(5,5+2,5) = 2,25A Vậy m = AIt/Fn = 64.2,25.600/(96500.2) = 0,45g
Câu 20 :
Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{N\left| e \right|}}{t}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{N\left| e \right|}}{t} \to N = \frac{{It}}{{\left| e \right|}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}.1}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 6,{25.10^{15}}\)
Câu 21 :
Câu nào dưới đây nói về điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn điôt chân không là đúng ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn diot chân không là: Nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế UAK có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn. Lời giải chi tiết :
Điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn diot chân không là: Nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế UAK có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn.
Câu 22 :
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hiđro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hóa và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định cường độ dòng điện: \(I = \frac{q}{t}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. Cường độ dòng điện qua ống: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{\left( {{n_e} + {n_p}} \right)\left| e \right|}}{t} = \frac{{\left( {4,{{2.10}^{18}} + 2,{{2.10}^{18}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}}{1} = 1,024\,A\)
Câu 23 :
Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hình vẽ mô tả đúng sơ đồ mắc điot bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận là hình :
Câu 24 :
Đương lượng điện hóa của đồng là \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{3,3.10^{ - 7}}kg/C\). Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\), với cực dương bằng đồng xuất hiện \(16,5{\rm{ }}g\) đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức định luật Fa – ra – đây: \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q = k}}{\rm{.I}}{\rm{.t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q }} \to {\rm{q = }}\dfrac{m}{k} = \dfrac{{16,5}}{{{\rm{ }}{{3,3.10}^{ - 7}}{{.10}^3}}} = {5.10^4}(C)\)
Câu 25 :
Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau \(10mm\) Hiệu điện thế giữa hai cực là \(200V\). Bỏ qua vận tốc của electron tại catot. Tính: a) Động năng và vận tốc của các electron tại anot. b) Lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ catot đến anot. c) Thời gian electron di chuyển đến anot. d) Trong thời gian \(20s\) có \(1,{25.10^{18}}\) electron đến được anot. Tính cường độ dòng điện trong mạch đèn.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Định lí biến thiên động năng: \(A = \Delta {W_d}\) Công của lực điện: \(A = qEd = qU\) Lực điện: \({F_d} = \left| q \right|E\) Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: \(U = Ed \Rightarrow E = \frac{U}{d}\) Công thức tính quãng đường vật chuyển động: \(s = \frac{1}{2}a{t^2}\) Cường độ dòng điện: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{N.\left| e \right|}}{t}\) Lời giải chi tiết :
a) Động năng của electron tại anot: \(\begin{array}{l}A = \Delta {{\rm{W}}_d} \Leftrightarrow A = {{\rm{W}}_{dA}} - {{\rm{W}}_{dK}} \Leftrightarrow A = {{\rm{W}}_{dA}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = \left| e \right|U = 1,{6.10^{ - 19}}.200 = 3,{2.10^{ - 17}}J\end{array}\) Vận tốc của elctron tại anot là: \(\begin{array}{l} b) Lực tác dụng lên electron khi nó di chuyển từ anot đến catot: \(\begin{array}{l} c) Gia tốc của electron: \(a = \frac{{{F_d}}}{m} = \frac{{3,{{2.10}^{ - 15}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}\) Thời gian electron di chuyển đến anot là: \(s = \frac{{a{t^2}}}{2} \Rightarrow t = \sqrt {\frac{{2d}}{a}} = 2,{4.10^{ - 9}}s\) d) Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{N.\left| e \right|}}{t} = \frac{{1,{{25.10}^{18}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{20}} = 0,01A\) |