Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04Đề bài
Câu 1 :
Hiện tượng nhiệt điện là:
Câu 2 :
Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
Câu 3 :
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của:
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng?
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 6 :
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Câu 7 :
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực làm bằng đồng có điện trở 5Ω. Bình điện phân được mắc vào nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là:
Câu 8 :
Để bóc một lớp đồng dày có khối lượng 8,9.10-3g, bám trên bề mặt của một tấm kim loạingười ta dùng phương pháp điện phân dương cực tan. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,01 A. Cho A = 64 g/mol và n = 2. Thời gian cần thiết là
Câu 9 :
Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
Câu 10 :
Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí, điều nào dưới đây là sai ?
Câu 11 :
Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?
Câu 12 :
Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 13,5V, r = 1\Omega\), \({R_1} = 3\Omega\), \({R_3} = {R_4} = 4\Omega\). Bình điện phân dung dịch CuSO4, anot bằng đồng, có điện trở \({R_2}= 4\Omega\). Cường độ dòng điện qua bình điện phân có giá trị?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hiện tượng nhiệt điện là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hiện tương nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.
Câu 2 :
Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định suất điện động nhiệt điện: \(E = {\alpha _T}({T_1} - {T_2})\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Suất điện động nhiệt điện: \(E = {\alpha _T}({T_1} - {T_2})\) => Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào hiệu nhiệt độ hai đầu cặp
Câu 3 :
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của các electron phát ra từ catốt
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chính kim loại ấy
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Lớp chuyển tiếp p-n dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
Câu 6 :
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Hệ thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{\xi }{{R + r}} \Rightarrow \xi = I.\left( {R + r} \right)\) - Suất điện động nhiệt điện: \(\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right)\) Trong đó : T1, T2 là nhiệt độ của hai mối hàn ; αT là hệ số nhiệt điện động. Lời giải chi tiết :
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan : \(\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {52.10^{ - 6}}.\left( {620 - 20} \right) = 31,2mV\) Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là: \(I = \dfrac{\xi }{{R + r}} = \dfrac{{31,2}}{{20 + 0,5}} \approx 1,52mA\)
Câu 7 :
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực làm bằng đồng có điện trở 5Ω. Bình điện phân được mắc vào nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và công thức định luật Faraday Lời giải chi tiết :
Ta có cường độ dòng điện là: \(I = {E \over {r + R}} = {{12} \over {1 + 5}} = 2A\) Áp dụng công thức định luật Faraday: \(m = {1 \over F}.{A \over n}.I.t = {1 \over {96500}}.{{64} \over 2}.2.(16.60 + 5) = 0,64g\)
Câu 8 :
Để bóc một lớp đồng dày có khối lượng 8,9.10-3g, bám trên bề mặt của một tấm kim loạingười ta dùng phương pháp điện phân dương cực tan. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,01 A. Cho A = 64 g/mol và n = 2. Thời gian cần thiết là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức định luật Faraday Lời giải chi tiết :
Ta có \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.I.t = > t = \frac{{m.F.n}}{{A.I}} = \frac{{8,{{9.10}^{ - 3}}.96500.2}}{{0,01.64}} = 2683,9s\)
Câu 9 :
Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{N\left| e \right|}}{t}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(I = \frac{q}{t} = \frac{{N\left| e \right|}}{t} \to N = \frac{{It}}{{\left| e \right|}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}.1}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 6,{25.10^{15}}\)
Câu 10 :
Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí, điều nào dưới đây là sai ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương pháp: - Sự phụ thuộc của I theo U trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí:
- Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm Lời giải chi tiết :
Cách giải: Đặc tuyến vôn – ampe trong quá trình dẫn điện của chất khí không phải đường thẳng nên U, I không tỉ lệ thuận với nhau. → Phát biểu sai là: Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận
Câu 11 :
Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hình vẽ mô tả đúng sơ đồ mắc điot bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận là hình :
Câu 12 :
Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 13,5V, r = 1\Omega\), \({R_1} = 3\Omega\), \({R_3} = {R_4} = 4\Omega\). Bình điện phân dung dịch CuSO4, anot bằng đồng, có điện trở \({R_2}= 4\Omega\). Cường độ dòng điện qua bình điện phân có giá trị?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định tổng trở + Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch, đoạn mạch Lời giải chi tiết :
Mạch ngoài gồm: R1 // [R2 nt (R3 // R4)] \({R_{34}} = \dfrac{{{\rm{ }}{R_3}{R_4}}}{{{\rm{ }}{R_3} + {R_4}}} = {\rm{ }}\dfrac{{4.4}}{{4 + 4}} = 2\Omega \) R234 = R2 + R34 = 4 + 2 = 6$\Omega $ Tổng trở tương đương mạch ngoài: \(R = \dfrac{{{R_1}{R_{234}}}}{{{R_1} + {R_{234}}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \) Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{13,5}}{{2 + 1}} = 4,5A\) Hiệu điện thế giữa M,N là: UMN = I.R = 4,5.2 = 9V Cường độ dòng điện qua bình điện phân: \(I' = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{R_{234}}}} = \dfrac{9}{6} = 1,5A\) |