Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Tụ điện là?
Câu 2 :
Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
Câu 3 :
Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có
Câu 4 :
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
Câu 5 :
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là \({U_{MN}}\), khoảng cách \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}d\). Công thức nào sau đây là đúng?
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 7 :
Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích q dương di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là:
Câu 8 :
Điện trường là
Câu 9 :
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích \(V = 0,8c{m^3}\) khối lượng \(m = 2mg\), mang điện tích \(q = 1nC\) đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của \(\overrightarrow E \) biết khối lượng riêng của nước \(D{\rm{ }} = {\rm{ }}1kg/{m^3}\) và \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\).
Câu 10 :
Biết \({U_{MN}} = 9V\). Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất
Câu 11 :
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}200{\rm{ }}V/m\). Vận tốc ban đầu của electron là \({3.10^5}\;m/s\), khối lượng của elctron là \(9,{1.10^{ - 31}}kg\). Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
Câu 12 :
Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau \(d = 1,5mm\). Tụ điện tích điện dưới hiệu điện thế \(U = 210V\). Gọi \(\sigma \) là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số \(\dfrac{Q}{S}\) ( Q là điện tích, S là diện tích). Tính mật độ điện tích \(\sigma \) trên mỗi bản tụ khi đặt trong dầu hỏa có điện môi \(\varepsilon = 2\)?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tụ điện là?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện
Câu 2 :
Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
Câu 3 :
Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại mọi điểm trong điện trường, các véctơ cường độ điện trường là như nhau
Câu 4 :
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: \(W = \frac{{Q.U}}{2} = \frac{{C.{U^2}}}{2} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\)
Câu 5 :
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là \({U_{MN}}\), khoảng cách \(MN{\rm{ }} = {\rm{ }}d\). Công thức nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A – sai vì: \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\) B – sai vì: \({U_{MN}} = Ed\) C - đúng D - sai vì \({U_{MN}} = Ed\)
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng Ta có: \(\overrightarrow F = q.\overrightarrow E \), Nếu: + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \uparrow \overrightarrow E \) + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \)
Câu 7 :
Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích q dương di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công của lực điện được xác định bởi biểu thức: \(A=qEd\)
Câu 8 :
Điện trường là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện => Phương án C đúng
Câu 9 :
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích \(V = 0,8c{m^3}\) khối lượng \(m = 2mg\), mang điện tích \(q = 1nC\) đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của \(\overrightarrow E \) biết khối lượng riêng của nước \(D{\rm{ }} = {\rm{ }}1kg/{m^3}\) và \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\).
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Xác định các lực tác dụng lên vật + Áp dụng điều kiện cân bằng của vật + Áp dụng biểu thức tính lực đẩy acsimet: \({F_A} = \rho Vg\) + Áp dụng biểu thức tính cường độ điện trường: \(E = \dfrac{F}{q}\) Lời giải chi tiết :
\(0,8c{m^3} = {8.10^{ - 7}}{m^3}\) \(m = 2mg = {2.10^{ - 3}}g = {2.10^{ - 6}}kg\) Ta có, các lực tác dụng lên quả cầu gồm: lực điện \(\overrightarrow F \) , trọng lực \(\overrightarrow P \) hướng xuống và lực đẩy Acsimét \(\overrightarrow {{F_A}} \)hướng lên. \(\overrightarrow F + \overrightarrow P + \overrightarrow {{F_A}} = 0\) \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}P = mg = {2.10^{ - 6}}.10 = {2.10^{ - 5}}N\\{F_A} = DVg = {1.8.10^{ - 7}}.10 = {8.10^{ - 6}}N\end{array} \right.\\ \to {F_A} < P\end{array}\) => Lực điện \(\overrightarrow F \) phải hướng lên và \(F{\rm{ }} = {\rm{ }}P{\rm{ }} - {\rm{ }}{F_A} = {\rm{ }}{2.10^{ - 5}} - {8.10^{ - 6}} = 1,{2.10^{ - 5}}N\) Vì \(q > 0 \Rightarrow \) \(\overrightarrow E \) hướng lên. \(E = \dfrac{F}{q} = \dfrac{{1,{{2.10}^{ - 5}}}}{{{{10}^{ - 9}}}} = 12000V/m\)
Câu 10 :
Biết \({U_{MN}} = 9V\). Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức hiệu điện thế giữa hai điểm: \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường; \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N} = 9V\)
Câu 11 :
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}200{\rm{ }}V/m\). Vận tốc ban đầu của electron là \({3.10^5}\;m/s\), khối lượng của elctron là \(9,{1.10^{ - 31}}kg\). Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính công của lực điện trường: \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}qEd\) + Vận dụng biểu thức: \({A_{MN\;}} = {\rm{ }}{W_{{d_N}}} - {\rm{ }}{W_{{d_M}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, + Công của lực điện: \(A = qEd = - e.Ed = \Delta {\rm{W}}\) (1) + Theo định lí bảo toàn cơ năng, ta có: \(\Delta {\rm{W}} = {{\rm{W}}_s} - {{\rm{W}}_t} = 0 - \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: \(A = - eEd = 0 - \dfrac{1}{2}m{v^2}\) \( \Rightarrow d = \dfrac{{m{v^2}}}{{2Ee}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{3.10}^5}} \right)}^2}}}{{2.200.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{28.10^{ - 3}}m = 1,28mm\)
Câu 12 :
Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau \(d = 1,5mm\). Tụ điện tích điện dưới hiệu điện thế \(U = 210V\). Gọi \(\sigma \) là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số \(\dfrac{Q}{S}\) ( Q là điện tích, S là diện tích). Tính mật độ điện tích \(\sigma \) trên mỗi bản tụ khi đặt trong dầu hỏa có điện môi \(\varepsilon = 2\)?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức mối liên hệ Q - C - U: \(Q = CU\) + Vận dụng biểu thức tính điện dung của tụ: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Mật độ điện tích: \(\sigma = \dfrac{Q}{S}\) (1) + \(Q = CU\) (2) + Mặt khác: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}}\) (3) Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: \(\sigma = \dfrac{Q}{S} = \dfrac{{CU}}{S} = \dfrac{{\dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}}U}}{S} = \dfrac{{\varepsilon U}}{{4\pi k{\rm{d}}}} = \dfrac{{2.210}}{{4\pi {{.9.10}^9}{\rm{.1,5}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 3}}}} = 2,{5.10^{ - 6}}(C/{m^2})\) |