Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức:
Câu 2 :
Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là:
Câu 3 :
Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là:
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 5 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Chọn đáp án đúng. Khi đóng khóa K thì:
Câu 6 :
Dòng điện Fu-cô là:
Câu 7 :
Đơn vị của từ thông là?
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 9 :
Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong khung dây kín ABCD, biết rằng cảm ứng từ B đang giảm dần
Câu 10 :
Đặt khung dây ABCD cạnh một dây dẫn thẳng có dòng điện như hình: Thanh AB có thể trượt trên thanh DE và CF. Điện trở R không đổi và bỏ qua điện trở của các thanh. AB song song với dòng điện thẳng và chuyển động thẳng đều với vận tốc vuông góc với AB. Dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều?
Câu 11 :
Cho dòng điện I = 20A chạy trong ống dây có chiều dài 0,5m. Năng lượng từ trường bên trong ống dây là 0,4J. Nếu ống dây gồm 1500 vòng dây thì bán kính của ống dây là bao nhiêu?
Câu 12 :
Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường trong cuộn dây Lời giải chi tiết :
Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức\(W = \dfrac{1}{2}L{I^2}\)
Câu 2 :
Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là do lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh
Câu 3 :
Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết và các tác dụng của dòng Fu-cô Lời giải chi tiết :
B – sai vì: Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước chủ yếu là do dây dẫn trong siêu điện có dòng điện chạy qua, toả nhiệt theo định luật Jun – Lenxơ.
Câu 5 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Chọn đáp án đúng. Khi đóng khóa K thì:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khí đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên chậm hơn đèn 1. * Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây tăng lên đột ngột trong khoảng thời gian ngắn (cường độ dòng điện tăng từ 0 - I) làm cho từ trường qua ống dây tăng lên => từ thông qua cuộn dây tăng lên Trong khoảng thời gian từ thông qua cuộn dây biến thiên sinh ra dòng điện cảm ứng theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng có chiều chống lại sự tăng của từ thông => nó làm giảm cường độ dòng điện qua đèn 2, làm đèn 2 sáng chậm hơn đèn 1.
Câu 6 :
Dòng điện Fu-cô là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu-cô
Câu 7 :
Đơn vị của từ thông là?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị của từ thông: Wb (vêbe)
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng lí thuyết về khung dây dẫn đặt trong từ trường + Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) Lời giải chi tiết :
B, C , D - đúng A – sai Vì: Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông trong qua khung không biến thiên, trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 9 :
Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong khung dây kín ABCD, biết rằng cảm ứng từ B đang giảm dần
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vận dụng định luật Lenxơ + Xác định chiều của cảm ứng từ cảm ứng \(\overrightarrow {{B_C}} \) + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết :
+ Vì cảm ứng từ B đang giảm => từ thông giảm => cảm ứng từ \(\overrightarrow {{B_C}} \) phải cùng chiều với cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều của dòng điện cảm ứng có chiều cùng với chiều kim đồng hồ
Câu 10 :
Đặt khung dây ABCD cạnh một dây dẫn thẳng có dòng điện như hình: Thanh AB có thể trượt trên thanh DE và CF. Điện trở R không đổi và bỏ qua điện trở của các thanh. AB song song với dòng điện thẳng và chuyển động thẳng đều với vận tốc vuông góc với AB. Dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải cho dòng điện thẳng dài + Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây AB Lời giải chi tiết :
+ Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải cho dòng điện thẳng dài, ta có: Từ trường \(\overrightarrow B \)do dòng I sinh ra có chiều hướng từ trong ra ngoài + Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây AB thì dòng điện cảm ứng có chiều từ B đến A
Câu 11 :
Cho dòng điện I = 20A chạy trong ống dây có chiều dài 0,5m. Năng lượng từ trường bên trong ống dây là 0,4J. Nếu ống dây gồm 1500 vòng dây thì bán kính của ống dây là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}L{i^2}\) + Áp dụng biểu thức tính hệ số tự cảm: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Năng lượng từ trường bên trong ống dây: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}L{i^2} \to L = \frac{{2{\rm{W}}}}{{{i^2}}} = \frac{{2.0,4}}{{{{20}^2}}} = {2.10^{ - 3}}H\) + Hệ số tự cảm: \(\begin{array}{l}L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}\pi {R^2}\\ \to R = \sqrt {\frac{{l.L}}{{4{\pi ^2}{{.10}^{ - 7}}.{N^2}}}} = 0,011(m)\end{array}\)
Câu 12 :
Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ thông qua khung dây có N vòng : Ф = NBScosα Suất điện động cảm ứng \(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 0,5s là \(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} = - \dfrac{{N({B_2} - {B_1})S\cos 0}}{{{t_2} - {t_1}}} = - \dfrac{{10.({{6.10}^{ - 3}} - {{2.10}^{ - 3}}){{.25.10}^{ - 4}}}}{{0,5}} = {2.10^{ - 4}}V\) |