Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Câu 2 :
Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong:
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 4 :
Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là:
Câu 5 :
Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:
Câu 6 :
Đáp án nào sau đây là sai: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
Câu 7 :
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 9 :
Biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây dài là:
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 12 :
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Câu 13 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 14 :
Một khung dây hình tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là \(5cm\) và một cạnh góc vuông là \(3cm\). Cả khung dây được đưa vào từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với khung dây, từ thông xuyên qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 7}}Wb\). Cảm ứng từ B có giá trị:
Câu 15 :
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm 100 vòng, mỗi vòng có bán kính \(r = 10cm\), mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở \({R_0} = 0,5\Omega \). Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có véc tở cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn \(B = {10^{ - 2}}T\) giảm đều đến 0 trong thời gian \(0,01s\). Xác định công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây?
Câu 16 :
Cách di chuyển nam châm để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch như hình là:
Câu 17 :
Một thanh dẫn điện dài 1m, chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4T\) với vận tốc \(2m/s\) và làm với \(\overrightarrow B \) một góc \({30^0}\). Dùng dây có điện trở không đáng kể nối hai đầu thanh với một điện trở \(R = 2\Omega \) thành một mạch kín. Tính cường độ dòng điện qua điện trở?
Câu 18 :
Cho hệ thống như hình vẽ. Thanh MN có chiều dài 50cm chuyển động với vận tốc 10m/s trong từ trường đều B = 0,25T. Tụ điện có điện dung C = 10μF. Độ lớn điện tích của tụ điện:
Câu 19 :
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s có giá trị:
Câu 20 :
Một cuộn cảm có độ tự cảm \(0,2 H\). Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ \(I\) xuống \(0\) trong khoảng thời gian \(0,05 s\) thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là \(8 V\). Giá trị của \(I\) là
Câu 21 :
Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là
Câu 22 :
Một hình chữ nhật kích thước \(3{\rm{ }}\left( {cm} \right){\rm{ }}x{\rm{ }}4{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc \({30^0}\). Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
Câu 23 :
Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}\left( H \right)\), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ \(2{\rm{ }}\left( A \right)\) về \(0\) trong khoảng thời gian là \(4{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là:
Câu 24 :
Một ống dây dài \(50{\rm{ }}\left( {cm} \right)\), diện tích tiết diện ngang của ống là \(10{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\) gồm \(1000\) vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
Câu 25 :
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5V\), điện trở trong \(r = 0,1\Omega \), thanh \(MN\) có chiều dài \(1m\) có điện trở \(R = 5\Omega \). Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ, độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1T\) Ampe kế chỉ bao nhiêu khi \(MN\) đứng yên?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 2 :
Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi sử dụng các dụng cụ điện trên, dòng điện Fu-cô không xuất hiện trong nồi cơm điện
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng lí thuyết về khung dây dẫn đặt trong từ trường + Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) Lời giải chi tiết :
B, C , D - đúng A – sai Vì: Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông trong qua khung không biến thiên, trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 4 :
Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là tính chất xoáy.
Câu 5 :
Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính suất điện động tự cảm Lời giải chi tiết :
Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm \({e_{tc}} = - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) Trong đó: + \({e_{tc}}\): suất điện động tự cảm + L: hệ số tự cảm + ∆i: Độ biến thiên cường độ dòng điện (A) + ∆t: Thời gian biến thiên cường độ dòng điện (s) + \(\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) : tốc độ biến thiên cường độ dòng điện (A/s) Dấu “-“ giống như công thức tính suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday chỉ chiều dòng điện cảm ứng tuân theo định luật Lenxơ
Câu 6 :
Đáp án nào sau đây là sai: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) => Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi: + L - lớn: Độ tự cảm của ống dây lớn + ∆i lớn: Độ tăng/ giảm cường độ dòng điện nhanh => A, C, D - đúng B- sai
Câu 7 :
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về máy phát điện Lời giải chi tiết :
Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng định nghĩa về dòng điện cảm ứng + Sử dụng công thức tính từ thông qua một diện tích S: Lời giải chi tiết :
Ta có: + Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng + từ thông qua một diện tích S: A- sai vì khi khung quay quanh trục song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông qua khung dây luôn bằng 0 => không có dòng điện cảm ứng B, C, D - đúng
Câu 9 :
Biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây dài là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây dài là: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.{n^2}.V\) với \(n = \dfrac{N}{\ell }\)
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B- sai
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết :
A, B, D – đúng C – sai Vì: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. Khi từ thông tăng thì từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra ngược chiều với từ trường đã sinh ra nó, và ngược lại khi từ thông giảm thì từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra cùng chiều với từ trường đã sinh ra nó
Câu 12 :
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định bởi biểu thức: \({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
Câu 13 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D- sai vì: Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu-cô
Câu 14 :
Một khung dây hình tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là \(5cm\) và một cạnh góc vuông là \(3cm\). Cả khung dây được đưa vào từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với khung dây, từ thông xuyên qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 7}}Wb\). Cảm ứng từ B có giá trị:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng các công thức trong tam giác vuông + Vận dụng biểu thức tính từ thông qua diện tích S: \(\Phi = BSc{\rm{os}}\alpha \) Lời giải chi tiết :
Cạnh còn lại của tam giác có giá trị: Ta có: \(c = 5cm, a = 3cm\) Theo định lý Py-ta-go: \(b = \sqrt {{c^2} - {a^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4cm\) Diện tích của tam giác: \(S = \dfrac{1}{2}a.b = \dfrac{1}{2}0,03.0,04 = {6.10^{ - 4}}({m^2})\) Từ thông qua khung dây: \(\Phi = BSc{\rm{os}}{{\rm{0}}^0} \to B = \dfrac{\Phi }{S} = \dfrac{{1,{{2.10}^{ - 7}}}}{{{{6.10}^{ - 3}}}} = {2.10^{ - 4}}(T)\)
Câu 15 :
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm 100 vòng, mỗi vòng có bán kính \(r = 10cm\), mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở \({R_0} = 0,5\Omega \). Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có véc tở cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn \(B = {10^{ - 2}}T\) giảm đều đến 0 trong thời gian \(0,01s\). Xác định công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = NBScos\alpha \) với \(\alpha = \left( {\widehat {\overrightarrow n ,\overrightarrow B }} \right)\) + Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng: \({e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\) + Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{U}{R}\) + Áp dụng công thức tính công suất: \(P = {I^2}R\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Chiều dài 1 vòng dây: \(C = 2\pi r\) + Diện tích một vòng dây: \(S = \pi {r^2}\) => Chiều dài 100 vòng dây là: \(L = 100C = 200\pi r\) Theo đầu bài, ta có mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở \({R_0} = 0,5\Omega \) => Điện trở tổng cộng của 100 vòng dây là: \(R = L.{R_0} = 200\pi r.{R_0} = 200\pi .0,1.0,5 = 10\pi \left( \Omega \right)\) + Trong khoảng thời gian \(\Delta t = 0,01s\), cảm ứng từ giảm đều từ B đến 0 => Từ thông trong khung cũng giảm từ \({\Phi _1}\) xuống \({\Phi _2}\) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{\Phi _1} = N{B_1}Scos\alpha = {100.10^{ - 2}}.\pi {\left( {0,1} \right)^2}cos{0^0} = 0,01\pi {\rm{W}}b\\{\Phi _2} = N{B_2}Scos\alpha = 0Wb\end{array} \right.\) + Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây: \({e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\dfrac{{0 - 0,01\pi }}{{0,01}}} \right| = \pi \left( V \right)\) + Dòng điện cảm ứng trong khung dây: \({i_c} = \dfrac{{\left| {{e_c}} \right|}}{R} = \dfrac{\pi }{{10\pi }} = 0,1 \left( A \right)\) + Công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây: \(P = i_c^2R = {{0,1}^2}.10\pi = 0,314W\)
Câu 16 :
Cách di chuyển nam châm để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch như hình là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng định luật Lenxơ + Xác định chiều của cảm ứng từ cảm ứng \(\overrightarrow {{B_C}} \) + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết :
Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
Câu 17 :
Một thanh dẫn điện dài 1m, chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4T\) với vận tốc \(2m/s\) và làm với \(\overrightarrow B \) một góc \({30^0}\). Dùng dây có điện trở không đáng kể nối hai đầu thanh với một điện trở \(R = 2\Omega \) thành một mạch kín. Tính cường độ dòng điện qua điện trở?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn: \(\left| {{e_C}} \right| = Blv\sin \theta \) + Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: \(I = \dfrac{U}{R}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Suất điện động cảm ứng trong thanh là: \(\left| {{e_C}} \right| = Blv\sin \theta = 0,4.1.2.sin{30^0} = 0,4V\) => Cường độ dòng điện trong mạch: \({I_c} = \dfrac{{{e_c}}}{R} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2A\) Ta có cường độ dòng điện trong mạch cũng chính là cường độ dòng điện qua điện trở và bằng \(0,2A\)
Câu 18 :
Cho hệ thống như hình vẽ. Thanh MN có chiều dài 50cm chuyển động với vận tốc 10m/s trong từ trường đều B = 0,25T. Tụ điện có điện dung C = 10μF. Độ lớn điện tích của tụ điện:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính suất điện động trên thanh: + Áp dụng biểu thức tính điện tích trên tụ: q = CU Lời giải chi tiết :
Khi thanh MN chuyển động thì thanh MN xem như nguồn điện có suất điện động có độ lớn: \({e_C} = Blv\sin {90^0} = 0,25.0,5.10 = 1,25V\) Nguồn điện MN sẽ nạp điện cho tụ C nên điện tích của tụ C là: \(q = C{e_C} = {10.10^{ - 6}}.1,25 = 1,{25.10^{ - 5}}(C)\)
Câu 19 :
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s có giá trị:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định độ tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V\) + Vận dụng biểu thức xác định suất điện động cảm ứng: \(\left| {{e_{tc}}} \right| = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Độ tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}{2000^2}.({500.10^{ - 6}}) = 2,{5.10^{ - 3}}\) +Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,05s cường độ dòng điện tăng từ 0A đến 5A Suất điện động tự cảm trong ống dây trong khoảng thời gian này: \(\left| {{e_{tc}}} \right| = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} = 2,{5.10^{ - 3}}\frac{{\left| {5 - 0} \right|}}{{0,05}} = 0,25V\)
Câu 20 :
Một cuộn cảm có độ tự cảm \(0,2 H\). Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ \(I\) xuống \(0\) trong khoảng thời gian \(0,05 s\) thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là \(8 V\). Giá trị của \(I\) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({e_{tc}} = - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) \( \to \left| {{e_{tc}}} \right| = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} \leftrightarrow 8 = 0,2\dfrac{{I - 0}}{{0,05}} \to I = 2A\)
Câu 21 :
Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ thông qua khung dây có N vòng : Ф = NBScosα Suất điện động cảm ứng \(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 0,5s là \(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} = - \dfrac{{N({B_2} - {B_1})S\cos 0}}{{{t_2} - {t_1}}} = - \dfrac{{10.({{6.10}^{ - 3}} - {{2.10}^{ - 3}}){{.25.10}^{ - 4}}}}{{0,5}} = {2.10^{ - 4}}V\)
Câu 22 :
Một hình chữ nhật kích thước \(3{\rm{ }}\left( {cm} \right){\rm{ }}x{\rm{ }}4{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc \({30^0}\). Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) với \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B )\) + Sử dụng biểu thức tính diện tích hình chữ nhật: \(S = a.b\) Lời giải chi tiết :
Ta có từ thông qua diện tích hình chữ nhật: \(\Phi = BScos\alpha \) + Diện tích \(S\) của hình chữ nhật: \(S = 0,03.0,04 = {1,2.10^{ - 3}}\left( {{m^2}} \right)\) +\(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B ) = {90^0} - {30^0} = {60^0}\) => Từ thông qua hình chữ nhật: \(\Phi = BScos\alpha = {5.10^{ - 4}}{.1,2.10^{ - 3}}.cos{60^0} = {3.10^{ - 7}}\left( {{\rm{W}}b} \right)\)
Câu 23 :
Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}\left( H \right)\), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ \(2{\rm{ }}\left( A \right)\) về \(0\) trong khoảng thời gian là \(4{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính độ lớn của suất điện động tự cảm là \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian \(4s\) đó là: \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} = 0,1\dfrac{{\left| {0 - 2} \right|}}{4} = 0,05V\)
Câu 24 :
Một ống dây dài \(50{\rm{ }}\left( {cm} \right)\), diện tích tiết diện ngang của ống là \(10{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\) gồm \(1000\) vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức xác định hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{N^2}}}{l}S\) Trong đó: +\(n\): số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống \((n = \dfrac{N}{l})\) +\(V\): thể tích của ống \((V = lS)\) +\(S\): tiết diện của ống dây (m2) Lời giải chi tiết :
Ta có: hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{N^2}}}{l}S\) Trong đó: + \(n\): số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống \((n = \dfrac{N}{l})\) + \(V\) : thể tích của ống \((V = lS)\) +\(S\): tiết diện của ống dây \(\left( {{m^2}} \right)\) Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}N = 1000\\l = 50cm = 0,5m\\S = 10c{m^2} = {10^{ - 3}}{m^2}\end{array} \right.\) => Hệ số tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{{1000}^2}}}{{0,5}}{.10^{ - 3}} = 8\pi {.10^{ - 4}}H = 2,513mH\)
Câu 25 :
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5V\), điện trở trong \(r = 0,1\Omega \), thanh \(MN\) có chiều dài \(1m\) có điện trở \(R = 5\Omega \). Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ, độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1T\) Ampe kế chỉ bao nhiêu khi \(MN\) đứng yên?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\) Lời giải chi tiết :
Khi \(MN\) đứng yên, thì trong mạch không có dòng điện cảm ứng , nên số chỉ của ampe kế là: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{1,5}}{{5 + 0,1}} = 0,29A\) |