Trắc nghiệm Từ vựng Âm nhạc Tiếng Anh 6 English DiscoveryLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the phrase with a suitable picture. song writing painting sculpture concert Đáp án của giáo viên lời giải hay
song writing concert painting sculpture Lời giải chi tiết :
song writing: viết nhạc painting: bức tranh sculpture: tượng điêu khắc concert: buổi hòa nhạc
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. Since the 1970s, the festival in Glastonbury has taken ______ almost every year and has grown in size.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
take place: xảy ra, diễn ra Lời giải chi tiết :
take place: xảy ra, diễn ra => Since the 1970s, the festival in Glastonbury has taken place almost every year and has grown in size. Tạm dịch: Kể từ những năm 1970, lễ hội ở Glastonbury đã diễn ra gần như hàng năm và đã tăng quy mô.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. There is a new ______ of hand made flowers at this city gallery.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
party (n): bữa tiệc exhibition (n): cuộc triển lãm, sự trưng bày show (n): buổi biểu diễn tour (n): chuyến đi du lịch Lời giải chi tiết :
party (n): bữa tiệc exhibition (n): cuộc triển lãm, sự trưng bày show (n): buổi biểu diễn tour (n): chuyến đi du lịch => There is a new exhibition of hand made flowers at this city gallery. Tạm dịch: Có một triển lãm mới về hoa làm bằng tay tại phòng trưng bày thành phố này.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. The Brit School is the most famous ____ arts school in Britain.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cần điền 1 tính từ để cụm từ “..... arts school” có nghĩa là: trường nghệ thuật biểu diễn Lời giải chi tiết :
performing (adj): biểu diễn performance (n): sự biểu diễn, cuộc biểu diễn perform (v): biểu diễn performed (adj): được biểu diễn => The Brit School is the most famous performing arts school in Britain. Tạm dịch: Trường Brit là trường nghệ thuật biểu diễn nổi tiếng nhất ở Anh.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. Trinh Cong Son is one of the most famous ____ in Vietnam.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
actor (n): diễn viên singer (n): ca sĩ writer (n): nhà văn musician (n): nhạc sỹ Lời giải chi tiết :
actor (n): diễn viên singer (n): ca sĩ writer (n): nhà văn musician (n): nhạc sỹ => Trinh Cong Son is one of the most famous musicians in Vietnam. Tạm dịch: Trịnh Công Sơn là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng nhất Việt Nam.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Music adds joyfulness to the atmosphere of a(n) _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
exam (n): kỳ thi festival (n): lễ hội funeral (n): lễ tang parade (n): cuộc diễu hành, cuộc diễu binh => Music adds joyfulness to the atmosphere of a festival. Tạm dịch: Âm nhạc làm tăng thêm niềm vui cho không khí của một lễ hội.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. ______ is traditional music from a particular country, region, or community.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
folk music: nhạc dân ca country music: nhạc đồng quê rock music: nhạc rock classical music: nhạc cổ điển Lời giải chi tiết :
folk music: nhạc dân ca country music: nhạc đồng quê rock music: nhạc rock classical music: nhạc cổ điển => Folk music is traditional music from a particular country, region, or community. Tạm dịch: Nhạc dân ca là âm nhạc truyền thống từ một quốc gia, một khu vực hoặc một cộng đồng.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. A ______ is the person who is so funny and makes people laugh happily.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
writer (n): nhà văn singer (n): ca sĩ comedian (n): diễn viên hài artist (n): nghệ sĩ Lời giải chi tiết :
writer (n): nhà văn singer (n): ca sĩ comedian (n): diễn viên hài artist (n): nghệ sĩ => A comedian is the person who is so funny and makes people laugh happily. Tạm dịch: Một diễn viên hài là người rất hài hước và khiến mọi người cười vui vẻ.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. Mozart was one of the most famous ______ of classical music.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
maker (n): người làm ra, người sáng tạo worker (n): công nhân composer (n): nhà soạn nhạc actor (n): diễn viên Lời giải chi tiết :
maker (n): người làm ra, người sáng tạo worker (n): công nhân composer (n): nhà soạn nhạc actor (n): diễn viên => Mozart was one of the most famous composers of classical music. Tạm dịch: Mozart là một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất của âm nhạc cổ điển.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. _____ is the art of taking and processing photographs.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
photograph (n): bức ảnh photography (n): nhiếp ảnh, nghệ thuật chụp ảnh photographer (n): thợ chụp ảnh photographic (adj): (thuộc) nhiếp ảnh, chụp ảnh Lời giải chi tiết :
photograph (n): bức ảnh photography (n): nhiếp ảnh, nghệ thuật chụp ảnh photographer (n): thợ chụp ảnh photographic (adj): (thuộc) nhiếp ảnh, chụp ảnh => Photography is the art of taking and processing photographs. Tạm dịch: Nhiếp ảnh là nghệ thuật chụp và xử lý ảnh.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Peter has received a letter of _____ to see a water puppet show this Sunday.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
a letter of invitation: thư mời Lời giải chi tiết :
inviting (adj): lôi cuốn, hấp dẫn invite (v): mời invitation (n): lời mời, sự mời a letter of invitation: thư mời => Peter has received a letter of invitation to see a water puppet show this Sunday.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. Robbie William was in a _____ called Take That before he became a solo artist.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
team (n): nhóm group (n): nhóm band (n): ban nhạc community (n): cộng đồng Lời giải chi tiết :
team (n): nhóm group (n): nhóm band (n): ban nhạc community (n): cộng đồng => Robbie William was in a band called Take That before he became a solo artist. Tạm dịch: Robbie William đã ở trong một ban nhạc tên là Take That trước khi anh trở thành một nghệ sĩ solo.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. Their songs continue to enjoy widespread _____ among teenagers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
entertainment (n): giải trí joyfulness (n): sự vui mừng fame (n): sự nổi tiếng popularity (n): tính đại chúng, tính phổ biến Lời giải chi tiết :
entertainment (n): giải trí joyfulness (n): sự vui mừng fame (n): sự nổi tiếng popularity (n): tính đại chúng, tính phổ biến => Their songs continue to enjoy widespread popularity among teenagers. Tạm dịch: Những bài hát của họ tiếp tục được yêu thích rộng rãi trong giới trẻ.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Music _____ an important role in human beings emotional life.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cụm từ: play an important role: đóng một vai trò quan trọng Lời giải chi tiết :
play an important role: đóng một vai trò quan trọng => Music plays an important role in human beings emotional life. Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong đời sống tình cảm của con người.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the correct form of the following words. She has bought different kinds of instruments. (MUSIC) Đáp án của giáo viên lời giải hay
She has bought different kinds of instruments. (MUSIC) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau giới từ “of” và đứng trước danh từ “instruments” nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau giới từ “of” và đứng trước danh từ “instruments” nên phải là một tính từ music => musical => She has bought different kinds of musical instruments Tạm dịch: Cô ấy đã mua nhiều loại nhạc cụ khác nhau Đáp án: musical
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the correct form of the following words. Peter wants to become an because he is good at drawing. (ART) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Peter wants to become an because he is good at drawing. (ART) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người art => artist => Peter wants to become an artist because he is good at drawing. Tạm dịch: Peter muốn trở thành một họa sĩ vì anh vẽ giỏi. Đáp án: artist
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the correct form of the following words. The she gave last night was wonderful. (PERFORM) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The she gave last night was wonderful. (PERFORM) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên phải là một danh từ Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên phải là một danh từ perform => performance => The performance she gave last night was wonderful. Tạm dịch: Buổi biểu diễn tối qua của cô ấy thật tuyệt vời. Đáp án: performance
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. The film contains explicit _____ of violence.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
scene (n): khung cảnh, cảnh (trong phim) scent (n): hương thơm scenery (n): đồ tranh trí sân khấu, cảnh phông screen (n): màn hình, màn ảnh Lời giải chi tiết :
scene (n): khung cảnh, cảnh (trong phim) scent (n): hương thơm scenery (n): đồ tranh trí sân khấu, cảnh phông screen (n): màn hình, màn ảnh => The film contains explicit scene of violence. Tạm dịch: Bộ phim chứa những cảnh bạo lực rõ ràng.
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the correct form of the following words. My brother works as an . (ACT) Đáp án của giáo viên lời giải hay
My brother works as an . (ACT) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người act => actor => My brother works as an actor. Tạm dịch: Anh trai tôi là một diễn viên. Đáp án: actor
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the correct form of the following words. There are so many on the wall. (PAINT) Đáp án của giáo viên lời giải hay
There are so many on the wall. (PAINT) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau lượng từ “many” nên phải là một danh từ số nhiều Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau lượng từ “many” nên phải là một danh từ số nhiều paint => paintings => There are so many paintings on the wall. Tạm dịch: Có rất nhiều bức tranh trên tường. Đáp án: paintings
|