Trắc nghiệm Ngữ pháp Danh từ số ít và danh từ số nhiều Tiếng Anh 6 English DiscoveryĐề bài
Câu 1 :
Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es orange pen cat book bus teacher box key dress shelf
-s
-es
Câu 2 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ My (glass) are for the sun.
Câu 3 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ Those are the (bus) to school.
Câu 4 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ Tony is 2 (year) old.
Câu 5 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ (Orange) are good for our health.
Câu 6 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp In my class, there are 9 girls and 10
Câu 7 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
boxes
boxs
These ..... are heavy.
Câu 8 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
students
studentes
We are good ..... .
Câu 9 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
sandwichs
sandwiches
Why do you eat a lot of ..... ?
Câu 10 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
photoes
photos
Let’s take some ..... .
Câu 11 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
storys
stories
She are telling us some interesting ..... .
Câu 12 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
leafs
leaves
Many trees lose their ..... in the autumn.
Câu 13 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp The sky is full of
Câu 14 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp I have two for lunch today.
Câu 15 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ My mother buys (mango) for me.
Câu 16 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ The (girl) are happy because they have got new (toy).
Câu 17 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp New Zealand has a lot of
Câu 18 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp This cartoon is for
Câu 19 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
foots
feet
I really want to sit down because my ..... are hurting.
Câu 20 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
fish
fishes
I can see many ..... in the tank. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es orange pen cat book bus teacher box key dress shelf
-s
-es
Đáp án
-s
orange pen cat book teacher key
-es
bus box dress shelf Lời giải chi tiết :
Quy tắc thêm –s/es cho danh từ: - Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s. pen -> pens cat -> cats book -> books teacher -> teachers orange -> oranges - Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều bus -> buses box -> boxes dress -> dresses - Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều. shelf -> shelves - Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s key -> keys Đáp án:
Câu 2 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ My (glass) are for the sun. Đáp án
My (glass) are for the sun. Lời giải chi tiết :
Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ Ta có: glass -> glasses => My glasses are for the sun. Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.
Câu 3 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ Those are the (bus) to school. Đáp án
Those are the (bus) to school. Lời giải chi tiết :
Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ Ta có: bus -> buses => Those are the buses to school. Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.
Câu 4 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ Tony is 2 (year) old. Đáp án
Tony is 2 (year) old. Lời giải chi tiết :
Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: year -> years => Tony is 2 years old. Tạm dịch: Tony 2 tuổi.
Câu 5 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ (Orange) are good for our health. Đáp án
(Orange) are good for our health. Lời giải chi tiết :
Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: Orange -> Oranges => Oranges are good for our health. Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Câu 6 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp In my class, there are 9 girls and 10 Đáp án
In my class, there are 9 girls and 10 Lời giải chi tiết :
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam) Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: boy -> boys => In my class, there are 9 girls and 10 boys. Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.
Câu 7 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
boxes
boxs
These ..... are heavy. Đáp án
boxes
boxs
These
boxes are heavy. Lời giải chi tiết :
Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ Ta có: box -> boxes => These boxes are heavy. Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.
Câu 8 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
students
studentes
We are good ..... . Đáp án
students
studentes
We are good
students . Lời giải chi tiết :
Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: student -> students => We are good students. Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.
Câu 9 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
sandwichs
sandwiches
Why do you eat a lot of ..... ? Đáp án
sandwichs
sandwiches
Why do you eat a lot of
sandwiches ? Lời giải chi tiết :
Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ Ta có: sandwhich -> sandwhiches => Why do you eat a lot of sandwiches? Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?
Câu 10 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
photoes
photos
Let’s take some ..... . Đáp án
photoes
photos
Let’s take some
photos . Lời giải chi tiết :
Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: photo -> photos => Let’s take some photos. Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.
Câu 11 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
storys
stories
She are telling us some interesting ..... . Đáp án
storys
stories
She are telling us some interesting
stories . Lời giải chi tiết :
Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ Ta có: story -> stories => She are telling us some interesting stories. Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.
Câu 12 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
leafs
leaves
Many trees lose their ..... in the autumn. Đáp án
leafs
leaves
Many trees lose their
leaves in the autumn. Lời giải chi tiết :
Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ Ta có: leaf -> leaves => Many trees lose their leaves in the autumn. Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.
Câu 13 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp The sky is full of Đáp án
The sky is full of Lời giải chi tiết :
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao) Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: star -> stars => The sky is full of stars. Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.
Câu 14 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp I have two for lunch today. Đáp án
I have two for lunch today. Lời giải chi tiết :
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo) Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: apple -> apples => I have two apples for lunch today. Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.
Câu 15 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ My mother buys (mango) for me. Đáp án
My mother buys (mango) for me. Lời giải chi tiết :
Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ Ta có: mango -> mangoes => My mother buys mangoes for me. Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.
Câu 16 :
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ The (girl) are happy because they have got new (toy). Đáp án
The (girl) are happy because they have got new (toy). Lời giải chi tiết :
- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: girl -> girls - Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: toy -> toys => The girls are happy because they have got new toys. Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.
Câu 17 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp New Zealand has a lot of Đáp án
New Zealand has a lot of Lời giải chi tiết :
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu) Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều Ta có: sheep -> sheep (giữ nguyên) => New Zealand has a lot of sheep. Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.
Câu 18 :
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp This cartoon is for Đáp án
This cartoon is for Lời giải chi tiết :
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em) - Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều Ta có: child -> children - Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ Ta có: kid -> kids => This cartoon is for kids/ children. Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.
Câu 19 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
foots
feet
I really want to sit down because my ..... are hurting. Đáp án
foots
feet
I really want to sit down because my
feet are hurting. Lời giải chi tiết :
Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều Ta có: foot -> feet => I really want to sit down because my feet are hurting. Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.
Câu 20 :
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
fish
fishes
I can see many ..... in the tank. Đáp án
fish
fishes
I can see many
fish in the tank. Lời giải chi tiết :
Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều Ta có: fish -> fish (giữ nguyên) => I can many fish in the tank. Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.
|