Trắc nghiệm Ngữ pháp So sánh nhất của tính từ Tiếng Anh 6 English DiscoveryĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam.
Câu 2 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) The trip to Thailand was _______ experience in my life.
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) _____ man in the world is 120 years old.
Câu 4 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) You are _____ girl in our class.
Câu 5 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) My sister is _____ person in my family.
Câu 6 :
Choose the best answer She is ……student in my class.
Câu 7 :
Choose the best answer He is one of …………….students in my school.
Câu 8 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc It’s (good) holiday I’ve had.
Câu 9 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc This is (exciting) film I’ve ever seen.
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc My Tam is one of (popular) singers in my country.
Câu 11 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) Where is the beach in your country? (NICE)
Câu 12 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) December is the month of the year in my country. (COLD)
Câu 13 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc Which planet is (close) to the Sun?
Câu 14 :
Choose the best answer Jupiter is ……. planet in the solar system.
Câu 15 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) John is boy that I have ever met. (CLEVER)
Câu 16 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) Today is day in my life. (HAPPY)
Câu 17 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) French fries is dish in this restaurant. (CHEAP)
Câu 18 :
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
Câu 19 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc French is considered to be (difficult) than English, but Chinese is the language.
Câu 20 :
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. This building/ modern/ in/ the city.
Câu 21 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc He is (clever) student in my group.
Câu 22 :
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words. Nobody is more attractive than her in the contest. => She is
Câu 23 :
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words. China is the most polluted country in Asia. => No country in Asia
Câu 24 :
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
Câu 25 :
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words. I have never done such a difficult test. => This test is Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n => Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam. Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam
Câu 2 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) The trip to Thailand was _______ experience in my life.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất) => The trip to Thailand was the best experience in my life. Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) _____ man in the world is 120 years old.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n => The oldest man in the world is 120 years old. Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.
Câu 4 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) You are _____ girl in our class.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est => You are the funniest girl in our class. Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.
Câu 5 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) My sister is _____ person in my family.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n => My sister is the youngest person in my family. Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.
Câu 6 :
Choose the best answer She is ……student in my class.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the most adj… => She is the most hard-working student in my class. Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.
Câu 7 :
Choose the best answer He is one of …………….students in my school.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the most adj… => He is one of the most talented students in my school. Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Câu 8 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc It’s (good) holiday I’ve had. Đáp án
It’s (good) holiday I’ve had. Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the adj-est Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good => the best => It’s the best holiday I’ve had. Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.
Câu 9 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc This is (exciting) film I’ve ever seen. Đáp án
This is (exciting) film I’ve ever seen. Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the most adj… Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting => This is the most exciting film I’ve ever seen. Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc My Tam is one of (popular) singers in my country. Đáp án
My Tam is one of (popular) singers in my country. Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the most adj… Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular => My Tam is one of the most popular singers in my country. Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Câu 11 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) Where is the beach in your country? (NICE) Đáp án
Where is the beach in your country? (NICE) Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st => Where is the nicest beach in your country? Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn? Đáp án: nicest
Câu 12 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) December is the month of the year in my country. (COLD) Đáp án
December is the month of the year in my country. (COLD) Lời giải chi tiết :
Giải thích: - Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N => December is the coldest month of the year in my country. Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi. Đáp án: coldest
Câu 13 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc Which planet is (close) to the Sun? Đáp án
Which planet is (close) to the Sun? Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the adj-est… Tính từ close trong câu là tính từ ngắn mà tận cùng là –e nên ta chỉ cần thêm đuôi –st: close => the closest => Which planet is the closest to the Sun? Tạm dịch: Hành tinh nào gần Mặt trời nhất?
Câu 14 :
Choose the best answer Jupiter is ……. planet in the solar system.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the adj-est… Tính từ big trong câu là tính từ ngắn có tận cùng là phụ âm mà trước đó là nguyên âm, nên ta phải nhân đôi phụ âm rồi thêm-est: big => biggest => Jupiter is the biggest planet in the solar system. Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Câu 15 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) John is boy that I have ever met. (CLEVER) Đáp án
John is boy that I have ever met. (CLEVER) Lời giải chi tiết :
Tính từ clever (thông minh, khéo léo) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –er - Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N => John is the cleverest boy that I have ever met. Tạm dịch: John là người khôn khéo nhất mà tôi từng gặp Đáp án: the cleverest
Câu 16 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) Today is day in my life. (HAPPY) Đáp án
Today is day in my life. (HAPPY) Lời giải chi tiết :
Tính từ hạnh phúc (happy) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y => Cấu trúc so sánh hơn nhất tương tự như tính từ ngắn: the+ADJ_est+ N Và đuôi –y chuyển thành –i rồi mới thêm –est => Today is the happiest day in my life. Tạm dịch: Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi. Đáp án: the happiest
Câu 17 :
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.) French fries is dish in this restaurant. (CHEAP) Đáp án
French fries is dish in this restaurant. (CHEAP) Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N => French fries is the cheapest dish in this restaurant. Tạm dịch: Khoai tây chiên là mốn rẻ nhất trong nhà hàng này Đáp án: the cheapest
Câu 18 :
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Playing sports/ common/ activity/ in/ my city. Đáp án
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city. Lời giải chi tiết :
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài Cấu trúc: S + be + the most + adj => Playing sports is the most common activity in my city. Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Câu 19 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc French is considered to be (difficult) than English, but Chinese is the language. Đáp án
French is considered to be (difficult) than English, but Chinese is the language. Lời giải chi tiết :
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than” Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2 => difficult -> more difficult - Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the most adj… => difficult -> most difficult => French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language. Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.
Câu 20 :
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. This building/ modern/ in/ the city. Đáp án
This building/ modern/ in/ the city. Lời giải chi tiết :
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài Cấu trúc: S + be + the most + adj => This building is the most modern in the city. Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Câu 21 :
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc He is (clever) student in my group. Đáp án
He is (clever) student in my group. Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc: S + be the adj-est… Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest => He is the cleverest student in my group. Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Câu 22 :
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words. Nobody is more attractive than her in the contest. => She is Đáp án
Nobody is more attractive than her in the contest. => She is Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….) = N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất) - attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài => She is the most attractive girl in the contest. Tạm dịch: Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi. Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi.
Câu 23 :
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words. China is the most polluted country in Asia. => No country in Asia Đáp án
China is the most polluted country in Asia. => No country in Asia Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….) = N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất) - beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài => No country in Asia is more polluted than China. Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á. Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.
Câu 24 :
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam? Đáp án
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam? Lời giải chi tiết :
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài Cấu trúc: Be + S + the most + adj? => Is rice the most popular food in Vietnam? Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?
Câu 25 :
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words. I have never done such a difficult test. => This test is Đáp án
I have never done such a difficult test. => This test is Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..) - difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài => This test is the most difficult I have ever done. Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy. Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.
|