Trắc nghiệm Ngữ pháp Verb of liking Tiếng Anh 6 English DiscoveryLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
collect: sưu tập shop: mua sắm dance: nhảy swim: bơi Lời giải chi tiết :
collect: sưu tập shop: mua sắm dance: nhảy swim: bơi - like + V-ing => My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit. Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước mà vẫn có vóc dáng đẹp.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
like+V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh) => They like taking photos because they take photos in anywhere they have come. Tạm dịch: Họ thích chụp ảnh vì họ chụp ảnh ở bất cứ nơi nào họ đến.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. They really like _____ photos of sightseeing site.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- like + Ving: thích làm gì Lời giải chi tiết :
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh) => They really like taking photos of sightseeing site. Tạm dịch: Họ thực sự thích chụp ảnh ở các địa điểm tham quan.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. I hate _____ guitar because my fingers always get hurt.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
hate+V_ing (ghét làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: hate+V_ing (ghét làm gì), play guitar (chơi đàn ghita) => I hate playing guitar because my fingers always get hurt. Tạm dịch: Tôi ghét chơi guitar vì ngón tay của tôi luôn bị đau.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. I enjoy _____ badminton after school.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì), play badminton (chơi cầu lông) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì), play badminton (chơi cầu lông) Play: chơi Do: làm See: nhìn Go: đi => I enjoy playing badminton after school. Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. My sister usually goes to the library with me. She likes _____ comic books very much.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
like+V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì) => My sister usually goes to the library with me. She likes reading comic books very much. Tạm dịch: Chị tôi thường đến thư viện với tôi. Cô ấy rất thích đọc truyện tranh.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. All of them enjoy _____ to rock music.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
enjoy + V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: enjoy + V_ing (yêu thích làm gì) => All of them enjoy taking to rock music. Tạm dịch: Tất cả đều thích tham gia nhạc rock.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. I love ______ book when lying on bed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
love +V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: love +V_ing (yêu thích làm gì) => I love reading book when lying on bed. Tạm dịch: Tôi thích đọc sách khi nằm trên giường.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. My family enjoys ____ because we can sell vegetables and flowers ____ get money.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
enjoy+V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì) to V: chỉ mục đích => My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money. Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
love+V_ing (yêu thích làm gì) - take photo: chụp ảnh Lời giải chi tiết :
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì) => I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos. Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh, và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Mary hates _________ at weekends.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Hate+V_ing (ghét làm gì) Lời giải chi tiết :
Hate+V_ing (ghét làm gì) - go + V-ing (VD: go shopping, go fishing) => Mary hates going hiking at weekends. Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.
Câu hỏi 12 :
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above. My favourite hobby is watching the gold fish in the tank.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Các động từ chỉ sự yêu thích: love, be fond of, like + V-ing Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Sở thích yêu thích của tôi là xem cá vàng trong bể. A.Tôi không thích xem cá vàng trong bể. B.Tôi thích xem cá vàng trong bể. C.Sở thích yêu thích của tôi là cho cá vàng ăn trong bể. D.Tôi đang xem cá vàng trong bể. Các cụm từ: love+V_ing =be keen on + V_ing (yêu thích làm gì) Loại các câu A, C và D vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. (chọn B)
Câu hỏi 13 :
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above. I like bird-watching so much.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cụm từ: be fond of: thích làm gì Lời giải chi tiết :
- Cụm từ: be fond of: thích làm gì Ta có: danh từ bird (chim) không có mạo từ a đằng trước => số nhiều là birds (loại đáp án B và D) Câu đề bài: Tôi rất thích ngắm chim. => loại đáp án C (Tôi rất thích cho chim ăn) vì không tương đồng về nghĩa
Câu hỏi 14 :
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above. My brother likes listening to pop music.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
be interested in st (yêu thích việc gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be interested in st (yêu thích việc gì) => Chọn A Tạm dịch: Anh tôi thích nghe nhạc pop.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. My sister enjoys (arrange) flowers. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My sister enjoys (arrange) flowers. Phương pháp giải :
enjoy+V_ing (yêu thích việc làm gì) Lời giải chi tiết :
Sau enjoy+V_ing (yêu thích việc làm gì), cụm từ arrange flowers (cắm hoa) => My sister enjoys arranging flowers. Tạm dịch: Chị tôi thích cắm hoa. Đáp án: arranging
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. My mother is keen on (plant) roses. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My mother is keen on (plant) roses. Phương pháp giải :
be keen on + V-ing /N (yêu thích việc làm gì/thứ gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be keen on + V-ing /N (yêu thích việc làm gì/thứ gì) => My mother is keen on planting roses. Tạm dịch: Mẹ tôi rất thích trồng hoa hồng Đáp án: planting
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. I dislike (work) with people who are lazy. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I dislike (work) with people who are lazy. Phương pháp giải :
dislike + V_ing (không thích gì), Lời giải chi tiết :
Cụm từ: dislike + V_ing (không thích gì), work with sb (làm việc với ai) => I dislike working with people who are lazy. Tạm dịch: Tôi không thích làm việc với những người lười biếng. Đáp án: working
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Do you like (listen) to the news on radio? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Do you like (listen) to the news on radio? Phương pháp giải :
like+V_ing (yêu thích làm gì), listen to st (nghe thứ gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), listen to st (nghe thứ gì) => Do you like listening to the news on radio? Tạm dịch: Bạn có thích nghe tin tức trên đài phát thanh không? Đáp án: listening
Câu hỏi 19 :
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above. My father and I share the same hobby.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- share the same + N: cùng chung cái gì Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Bố tôi và tôi có chung sở thích. Tôi không thích sở thích của cha tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu) Bố tôi không thích sở thích của tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu) Đáp án C và D có chung nghĩa: Cha tôi có chung sở thích với tôi (đúng, tương đồng về nghĩa câu) ta chọn C, cấu trúc: share st with sb (chia sẻ điều gì với ai)
Câu hỏi 20 :
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above. He is interested in reading picture books.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
- be interested in: thích cái gì - find sth adj: thấy cái gì làm sao Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Anh thích đọc sách ảnh A.Anh ấy thấy đọc sách nhiều tranh ảnh thú vị. B.Anh ấy không thích đọc sách nhiều tranh ảnh. C.Anh ấy sẽ đọc sách nhiều tranh ảnh. D.Anh ấy hứng thú với sách nhiều tranh ảnh. Loại câu B và C vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. Loại D vì sai ngữ pháp, cụm từ be interested in + V_ing /N ((yêu thích việc làm gì, thứ gì) Cấu trúc: find st/V_ing +adj (nhận thấy làm gì/ thứ gì như thế nào)
|