Trắc nghiệm Ngữ pháp So sánh hơn của tính từ Tiếng Anh 6 English DiscoveryLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) People are usually ____ in the countryside than in the big cities. A. friendly B. more friendly C. friendlier Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. friendlier Lời giải chi tiết :
Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ” => People are usually friendlier in the countryside than in the big cities. Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn. Đáp án: C
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) The road is _____ than the motorway. A. narrow B. narrower C. more narrow Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. narrower Lời giải chi tiết :
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow” => Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er => The road is narrower than the motorway. Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. Đáp án: B
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) The road is _____ than the motorway. A. narrow B. narrower C. more narrow Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. narrower Lời giải chi tiết :
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow” => Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er => The road is narrower than the motorway. Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. Đáp án: B
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer English is thought to be ……. than Math.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than” Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2 Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard => harder => English is thought to be harder than Math. Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc She can’t stay (long) than 30 minutes. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She can’t stay (long) than 30 minutes. Lời giải chi tiết :
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than” Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2 Tính từ long trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: long => longer => She can’t stay longer than 30 minutes. Tạm dịch: Cô ấy không thể ở lại lâu hơn 30 phút.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) Max is ____ than Mike.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Careful (cẩn thận) là một tính từ dài. => Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 => Max is more careful than Mike Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) Jill is _____than his sister.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
- thought: là danh từ: suy nghĩ - thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài. => Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 => Jill is more thoughtful than his sister.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) John is ______ today than he was yesterday.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Giải thích: Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ” => John is happier today than he was yesterday. Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse) Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than => My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking. Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) Health is ________ money.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Important (quan trọng) là một tính từ dài. => Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 => Health is more important than money. Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) My television is ______ his television.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Modern (hiện đại) là một tính từ dài. => Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 => My television is more modern than his television.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) John is ____ than David.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er => hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn => John is cleverer than David.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng) The weather today is _____ it was yesterday.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse) Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than => The weather today is worse than it was yesterday. Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) Generally, living in the city is (convenient) than living in the countryside. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Generally, living in the city is (convenient) than living in the countryside. Lời giải chi tiết :
- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more + adj Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside. Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) I think geography is much (easy) than science. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I think geography is much (easy) than science. Lời giải chi tiết :
Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y => Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er Đáp án: I think geography is much easier than science. Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) I’m a bit (thin) than my brother but he’s (tall). Đáp án của giáo viên lời giải hay
I’m a bit (thin) than my brother but he’s (tall). Lời giải chi tiết :
- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn => Hình thức so sánh hơn: adj-er Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller. Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) Class 7A1 has (many) students than class 7A2. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Class 7A1 has (many) students than class 7A2. Lời giải chi tiết :
Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn) Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2. Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2.
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) We need to buy a (big) table but it has to be (cheap) than the one we saw yesterday. Đáp án của giáo viên lời giải hay
We need to buy a (big) table but it has to be (cheap) than the one we saw yesterday. Lời giải chi tiết :
- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn => Hình thức so sánh hơn: adj-er Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er Đáp án: We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday. Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.
|