Tiếng Anh 9 Unit 4 Looking back

1. Choose the correct answer A, B, C, or D. 2. Finish the sentence by completing each blank with a word. The first letter of each word is given. 3. Put the verb in brackets in the past continuous to complete each sentence. 4. Rewrite the following sentences, using wish.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Vocabulary

1. Choose the correct answer A, B, C, or D.

(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

1. In keeping with _______, we cook five-colour sticky rice on the first day of a lunar month.

A. tradition

B. habit

C. ritual

D. practice

2. Sam is very interested in history, and he remembers a lot of historical _______ and dates.

A. traditions

B. events

C. anniversaries

D. practices

3. The fire of London in 1666 destroyed thousands of old _______ and damaged a large part of London's centre.

A. organisations

B. structures

C. associations

D. connections

4. This practice was more common in _______ times than it is now.

A. beginning

B. antique

C. historic

D. ancient

5. This complex of buildings was _______ by foreign troops during the war.

A. received

B. busy

C. occupied

D. filled

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. B

4. D

5. C

1. A

In keeping with tradition, we cook five-colour sticky rice on the first day of a lunar month.

(Theo truyền thống, người ta nấu xôi ngũ sắc vào ngày mùng một âm lịch.)

A. tradition (n): truyền thống

B. habit (n): thói quen

C. ritual (n): nghi lễ

D. practice (n): tục lệ, thông lệ

2. B

Sam is very interested in history, and he remembers a lot of historical events and dates.

(Sam rất quan tâm đến lịch sử và anh ấy nhớ rất nhiều sự kiện và ngày tháng lịch sử.)

A. traditions (n): truyền thống

B. events (n): sự kiện

C. anniversaries (n): lễ kỷ niệm

D. practices (n): thông lệ

3. B

The fire of London in 1666 destroyed thousands of old structures and damaged a large part of London's centre.

(Trận hỏa hoạn ở London năm 1666 đã phá hủy hàng nghìn công trình kiến trúc cũ và làm hư hại phần lớn trung tâm London.)

A. organisations (n): tổ chức

B. structures (n): cấu trúc

C. associations (n): hiệp hội

D. connections (n): kết nối

4. D

This practice was more common in ancient times than it is now.

(Tục lệ này thời xưa phổ biến hơn bây giờ.)

A. beginning (n): bắt đầu

B. antique (n, adj): đồ cổ; cổ

C. historic (adj): lịch sử

D. ancient (adj): cổ xưa

Cụm “ancient times”: thời cổ đại

5. C

This complex of buildings was occupied by foreign troops during the war.

(Khu phức hợp tòa nhà này đã bị quân đội nước ngoài chiếm đóng trong chiến tranh.)

A. received (v): nhận

B. busy (adj): bận rộn

C. occupied (v): chiếm

D. filled (v): làm đầy

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Finish the sentence by completing each blank with a word. The first letter of each word is given.

(Hoàn thành câu bằng cách điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được đưa ra.)

1. The custom of w_____ ancestors is a beautiful and rich tradition in Vietnamese culture.

2. The custom of sending a greeting card has become a d_____ tradition in many western countries.

3. A country's cultural h_____ is a valuable resource.

4. Festivals, which are handed down from one g_____ to the next, are an important way to promote tourism.

5. Besides the key i_____, another secret to achieving the perfect fish and chips is the temperature of the oil.

Lời giải chi tiết:

1. worshipping

2. deep-rooted

3. heritage

4. generation

5. ingredients

 

1. The custom of worshipping ancestors is a beautiful and rich tradition in Vietnamese culture.

(Tục thờ cúng tổ tiên là một truyền thống đẹp và phong phú trong văn hóa Việt Nam.)

- worshipping ancestors: thờ cúng tổ tiên

2. The custom of sending a greeting card has become a deep-rooted tradition in many western countries.

(Tục gửi thiệp chúc mừng đã trở thành một truyền thống sâu xa ở nhiều nước phương Tây.)

- deep-rooted tradition: truyền thống lâu đời

3. A country's cultural heritage is a valuable resource.

(Di sản văn hóa của một quốc gia là nguồn tài nguyên quý giá.)

- cultural heritage: di sản văn hóa

4. Festivals, which are handed down from one generation to the next, are an important way to promote tourism.

(Lễ hội được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là một cách quan trọng để quảng bá du lịch.)

- from one generation to the next: từ thế hệ này sang thế hệ sau

5. Besides the key ingredients, another secret to achieving the perfect fish and chips is the temperature of the oil.

(Bên cạnh những nguyên liệu chính, một bí quyết khác để có được món cá và khoai tây chiên hoàn hảo là nhiệt độ của dầu.)

- key ingredients: nguyên liệu chính

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Grammar

3. Put the verb in brackets in the past continuous to complete each sentence.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành mỗi câu.)

1. Luckily, the sun (shine) _______ brightly when we reached the campsite.

2. They (build) _______ Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

3. When their mum came home, they (not study) _______, they (chat) _______ noisily.

4. _______ they still (wait) when _______ the tour guide arrived?

5. 1 (think) _______ of my grandmother for years after she died.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

(+) S + was/ were V-ing

(-) S + was/ were not V-ing

(?) (Wh-word) Were/ Was + S + V-ing

Trong đó:

Chủ ngữ số ít + was V-ing

Chủ ngữ số nhiều + were V-ing

Lời giải chi tiết:

1. was shining

2. were building

3. weren’t studying; were chatting

4. Were…waitting

5. was thinking

1. Luckily, the sun was shining brightly when we reached the campsite.

(May mắn thay, mặt trời đã chiếu sáng rực rỡ khi chúng tôi đến khu cắm trại.)

Giải thích: “the sun” là chủ ngữ số ít => was V-ing

2. They were building Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

(Họ xây dựng Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1973 đến năm 1975.)

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => were V-ing

3. When their mum came home, they weren’t studying; they were chatting noisily.

(Khi mẹ của họ về nhà, họ không học bài; họ đang trò chuyện ồn ào.)

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng phủ định: weren’t V-ing

4. Were they still waitting when the tour guide arrived?

(Họ vẫn đang đợi khi hướng dẫn viên du lịch đến phải không?)

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng câu hỏi: were they V-ing

5. I was thinking of my grandmother for years after she died.

(Tôi đã nghĩ về bà tôi nhiều năm sau khi bà qua đời.)

Giải thích: “I” là chủ ngữ số ít => was V-ing

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Rewrite the following sentences, using wish.

(Viết lại các câu sau, sử dụng wish.)

1. She doesn't have an iPhone. She'd like to have one.

(Cô ấy không có iPhone. Cô ấy muốn có một cái.)

2. I'm sorry that I don't have a three-month summer holiday as my grandma did.

(Tôi rất tiếc vì tôi không có kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng như bà tôi đã có.)

3. I want my parents to let me make my own decisions, but they don't.

(Tôi muốn bố mẹ để tôi tự quyết định nhưng họ không làm vậy.)

4. Mike wants to play musical instruments, but he can't.

(Mike muốn chơi nhạc cụ nhưng anh ấy không thể.)

5. My dad is very busy. I want him to have more time with me.

(Bố tôi rất bận. Tôi muốn ông ấy có nhiều thời gian bên tôi hơn.)

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu ước với “wish” cho điều ước ngược với hiện tại:

S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Lời giải chi tiết:

1. She wishes she had an iPhone.

(Cô ấy ước mình có một chiếc iPhone.)

2. I wish I had a three-month summer holiday like my grandma did.

(Tôi ước mình có một kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng như bà tôi đã từng.)

3. I wish my parents would let me make my own decisions.

(Ước gì bố mẹ để tôi tự quyết định.)

4. Mike wishes he could play musical instruments.

(Mike ước anh ấy có thể chơi nhạc cụ.)

5. I wish my dad had more time with me.

(Tôi ước bố có nhiều thời gian bên tôi hơn.)

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Project

    Work in groups. 1. Collect information and pictures about life in your area about 40 years ago. 2. Make a poster. Write or print the information and stick the pictures on the poster. 3. Give a presentation to the class.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Skills 2

    1. Match each phrase with the right picture. 2. Listen to the talk between Thanh and his grandma and tick (✔) the things you hear. 3. Listen again and choose the correct answers. 4. Work in pairs. Ask and answer about school days in the past. 5. Write a paragraph (100-120 words) about school days in the past.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Skills 1

    1. Work in groups. Discuss the following question. 2. Read the text and write the underlined words in the box. 3. Read the text again and tick (✔) T (True) or F (False) for each sentence. 4. Work in pairs. Match 1-5 in column A with a - e in column B. 5. Work in groups. Match the Vietnamese dishes with their names in English.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 Communication

    1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make similar conversations to express thanks and respond in the following situations. 3. Read the passage and complete the table. 4. Work in pairs. Ask and answer about how your family observes customs and traditions. 5. Work in groups. Give a short talk about one of the things in 4 that you and your family do to preserve traditions, for example celebrating family members' birthdays.

  • Tiếng Anh 9 Unit 4 A Closer Look 2

    1. Put the verbs in brackets in the past continuous. 2. Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs. 3. Put the verbs in brackets in the correct forms. 4. Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. 5. Work in pairs. Tell your partner three wishes.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close