Vocabulary & Grammar – trang 11 – Unit 8 – SBT tiếng Anh 7 mớiMatch the film titles and their plots (1-8) with the film types (a-h) in the box. Nối tên phim với cốt truyện của nó (1-8) với thể loại phim (a-h). Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Match the film titles and their plots (1-8) with the film types (a-h) in the box. (Nối tên phim với cốt truyện của nó (1-8) với thể loại phim (a-h).) Lời giải chi tiết: Key - Đáp án: 1. b; Tạm dịch: Thị trấn này không đủ lớn — phim cao bồi miền viễn Tây. Một đám cao hồi làm cuộc sống đầy khó khăn vì vị chánh án mới. 2. f; Tạm dịch: Thời gian ám sát — một phim hành động Cục Điều tra Liên bang FBI cố gắng ngăn chặn một vụ tấn công Tổng thống. 3. e; Tạm dịch:Love knows no age - một phim hài lãng mạn Judy đem lòng yêu cha của bạn trai cũ của cô. 4. d; Tạm dịch:Ludwig — phim tiểu sử Cuộc sống và những giai đoạn của Beethoven. 5. h; Tạm dịch:Bí ẩn kẻ sát nhân nhà hát Broadway - phim gay cấn Thanh tra điều tra cái chết của một nhà phê bình nhà hát 6. a; Tạm dịch: Birdz — phim hoạt hình Một con chim non bị lạc. Một con mèo và một con chó thân thiện đã tìm ra ba mẹ của nó. 7. c; Tạm dịch:Sự trả thù của Rameses — một phim kinh dị Một xác ướp Ai Cập làm kinh sợ những nhân viên trong bảo tàng lịch sử. 8. g Tạm dịch: Titan terror - một phim khoa học viễn tưởng Vào năm 2059, những phi hành gia khám phá ra.một hình thức sự sống trên những Mặt trăng của sao Thổ. Bài 2 Task 2. Put the following adjectives describing films in the correct columns. (Xếp các tính từ sau vào đúng cột.)
Lời giải chi tiết: Key - Đáp án:
Bài 3 Task 3. Underline the odd word out. (Gạch chân từ khác loại.) 1. plot: thrilling, terrifying, delicious. fascinating 2. characters: convincing, fresh, believeable; interesting 3. script: interesting, amusing, excellent, bad-tempered 4. acting: brilliant, fantastic, lazy. wonderful Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. delicious; 2. fresh; 3. bad-tempered; 4. lazy Bài 4 Task 4 Read the film adverts and fill in the gaps with the words from the box. (Đọc đoạn quảng cáo phim sau và điền các từ đã cho vào chỗ trống.)
Brief Encounter: Laura Jesson meets Doctors Alec Harvey. They married, but they continue to meet everyweek at a station. This is a beautiful, but sad(1)_______. Forrest Gump: Tom Hanks is very funny in this wonderful (2)_________________ . Hanks won his second Oscar for his acting. Minority Report: In the year 2054, the police can see the future. Tom Cruise is a policeman John And in this exciting (3)___________________________ . The Blues Brothers: Jake and his brother, Elwood, decide to play their last concert. An ex (4)______with songs from Aretha Franklin. Elizabeth:This (5)_______________ tells the interesting story of the English queen, Elizabeth I (1558 - 1603). Win a Date with Tad Hamilton: In a competition, Rosalee wins a date with Tad Hamilton, a good-lo and famous actor. Will they fall in love? A simple, but very funny (6)_____________________________ . Little Big Man: An old man tells the story of his life.There are cowboys, Indians and everything you e in this classic (7)______________________________ . Psycho: Don't watch this alone! A woman stops at a lonely note! in Alfred Hitchcock's famous(8)_________. Phương pháp giải: Tạm dịch: Brief Encounter: Laura Jesson gặp bác sĩ Alec Harvey. Họ đều đã kết hôn, nhưng họ tiếp tục gặp nhau mỗi tuần ở một nhà ga. Đây là một câu chuyện tình yêu đẹp nhưng buồn. Porrest Gump: Tom Hanks rất hài hước trong phim hài hay tuyệt này. Hanks đã giành được giải Oscar thứ hai của ông cho vai diễn này. Minority Report: Vào năm 2054, cảnh sát có thể thấy được tương lai. Tom Cruise đóng vai một cảnh sát tên John Anderton trong bộ phim khoa học viễn tưởng này. The Blues Brothers: Jake và em trai, Elwood, quyết định chơi buổi hòa nhạc cuốỉ cùng của họ. Một phim ca nhạc hấp dẫn với những bài hát từ Aretha Franklin Elizabeth: Phim lịch sử này kể về câu chuyện thú vị về nữ hoàng Anh Elizabeth đệ nhất (1558-1603). Win a Date with Tad Hamilton: Trong một cuộc thi tài, Rosalee đã giành được cuộc hẹn với Tad Hamilton, một diễn viên nổi tiếng và xinh đẹp. Họ sẽ yêu nhau chứ? Một phim hài lãng mạn đơn giản nhưng vui vẻ. Little Big Man: Một người đàn ông kể chuyện đời mình. Có những cao bồi, thổ dân Ấn Độ và mọi thứ bạn hy vọng trong phim cao bồi miền viễn Tây cổ điển này. Psyco: Đừng xem phim này một mình! Một người phụ nữ nghỉ lại khách sạn một mình trong phim kinh dị nổi tiếng của Alfred Hitcock. Lời giải chi tiết: Đáp án: 1. love story; Đáp án: This is a beautiful, but sad love story Giải thích: love story (câu chuyện tình yêu) 2. comedy; Đáp án: Tom Hanks is very funny in this wonderful comedy Giải thích: comedy ( phim hài) 3. sci-fi; Đáp án: Tom Cruise is a policeman John And in this exciting sci-fi Giải thích: sci-fi( phim viễn tưởng) 4. musical Đáp án: An ex musical with songs from Aretha Franklin. Giải thích: musical (nhạc kịch) 5. historical drama; Đáp án: This historical drama tells the interesting story of the English queen, Elizabeth I (1558 - 1603). Giải thích: historical drama (chuyện lịch sử) 6. romantic comedy; Đáp án: A simple, but very funny romantic comedy Giải thích: romantic comedy (phim hài lãng mạn) 7. western; Đáp án: There are cowboys, Indians and everything you e in this classic western Giải thích: western (miền tây)
8. horror film Đáp án: A woman stops at a lonely note! in Alfred Hitchcock's famous horror film Giải thích: horror film (phim kinh dị) Bài 5 Task 5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, hoặc C để hoàn thành các câu sau.) Lời giải chi tiết: 1. Did you read that_____ of The Chainsaw Massacre at Halloween' it said the film was so gripping! A. review B. report C summary Đáp án: Did you read that review of The Chainsaw Massacre at Halloween' it said the film was so gripping! Giải thích: review (bài đánh giá) Tạm dịch: Bạn đã đọc bài đánh giá về phim The Chainsaw Massacre at Halloween chưa? Bài đánh giá nói phim đó rất hấp dẫn! 2. Vanilla Sky_______ Tom Cruise, Penelope Cruz and Cameron Diaz. A. acts B. plays C stars Đáp án: Vanilla Sky stars Tom Cruise, Penelope Cruz and Cameron Diaz. Giải thích: stars (ngôi sao, người nổi tiếng) Tạm dịch:Phim Vanilla Sky có Tom Cruise, Penelope Cruz và Cameron Diaz diễn xuất. 3. I like the film very much! The characters are unforgettable and the__ A plot B. style C acting Đáp án: I like the film very much! The characters are unforgettable and the plot Giải thích: plot (nội dung) Tạm dịch:Tôi rất thích phim đó! Các nhân vật thật không thể nào quên được và nội dung rất hấp dẫn. 4. The film was so boring._____ , Jack saw it from beginning to end. A. Therefore B. However C Although Đáp án: The film was so boring.However , Jack saw it from beginning to end. Giải thích: diễn tả hai vế đối lập ==> however và although, vị trí ở giữa câu ==> however Tạm dịch:Phim đó quá chán. Tuy nhiên, Jack lại xem nó từ đầu đến cuối. 5. In spite of having a happy_____ , the film begins with a teriWe disaster. A. ending B. acting C setting Đáp án: In spite of having a happy ending , the film begins with a teriWe disaster. Giải thích: happy ending (kết thúc hạnh phúc) Tạm dịch:Mặc dù có kết thúc hạnh phúc, nhung phim lại bắt đầu với thảm họa khủng khiếp. 6. I'm sure you'll find the film_____ . A. amuse B. amusing C amused Đáp án: I'm sure you'll find the film amusing Giải thích: find st + adj (cảm thấy cái gì như thế nào) Tạm dịch:Tôi chắc là bạn sẽ thấy phim này thú vị. 7. Avatar is a 3D big hit - the special___ are amazing. A. effects B. scenes C stages Đáp án: vatar is a 3D big hit - the special effects are amazing. Giải thích:effects (hiệu ứng) Tạm dịch: Avatar là một phim 3D đặc sắc - những hiệu ứng đặc biệt thật hay. 8. -'Do you feel like seeing a film?1 A No, I don't like it at all. B. Sure. What film shall we see' C. no is in it? Đáp án: Sure. What film shall we see' Tạm dịch:“Bạn có muốn xem phim không?” - “Mình có muốn. Chúng ta sẽ xem phim gì nào?” 9. If you want to know which films are on at the cinemas, you should look at the film__________ newspaper. A. section B. review C. report Đáp án: If you want to know which films are on at the cinemas, you should look at the film section newspaper. Giải thích:section (mục) Tạm dịch:Nếu bạn muốn biết phim nào đang chiếu ở rạp, bạn nên xem mục phim ảnh của báo này. 10. It stars Marlon Brandon as the Godfather. He won an Osca' for his___ as the boss. A. action B. performance C. direction Đáp án: It stars Marlon Brandon as the Godfather. He won an Osca' for his performance as the boss. Giải thích: performance (trình diễn, diễn xuất) Tạm dịch:Phim có sự diễn xuất của Marỉon Brandon với vai Bố già. Ông giành được giải Oscar cho diễn xuất vai ông trùm. Bài 6 Task 6. Fill in the correct form of the words in bold. (Điền dạng đúng của từ in đậm.) 1. The Wizard of Oz, which was directed by Victor Fleming and King Vidor, is a brilliant and (excite)________ fantasy. It tells the story of a young girl's (fascinate____________ adventures in the magical land of Oz. 2. All critics said this film was really (bore)_____________ . Nevertheless, I was so (interest)_______that I saw it from beginning to end. 3. We were (fascinate)__________ by his (thrill)_____account of his adventures in a Chinese jungle. 4. The characters in the book were so (convince)_______ that I was as (shock)____________ when one of them died as I would have been in real life. 5. I was (interest)___________ to leam that the director of that (grip)______film has been given a prize.
Lời giải chi tiết: Key - Đáp án: 1. exciting, fascinating; Đáp án: The Wizard of Oz, which was directed by Victor Fleming and King Vidor, is a brilliant and exciting fantasy. It tells the story of a young girl's fascinating adventures in the magical land of Oz. Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa Tạm dịch: Wizard of Oz, phim được Victor Fleming và King Vidor làm đạo diễn, là một phim hay và xuất sắc. Nó kể về câu chuyện phiêu lưu đầy hào hứng của một cô gái trẻ ở vùng đất phép thuật Oz. 2. boring, interested; Đáp án: All critics said this film was really boring . Nevertheless, I was so interested that I saw it from beginning to end. Giải thích: đằng trước chỗ trống có động từ to be ==> cần 1 tính từ Tạm dịch: Tất cả nhà phê bình nói rằng phim này thật chán. Tuy nhiên tôi lại rất thích nó đến nỗi tôi đã xem từ đầu đến cuối phim. 3. fascinated, thrilling; Đáp án: We were fascinated by his thrilling account of his adventures in a Chinese jungle. Giải thích: đằng trước chỗ trống có động từ to be ==> cần 1 tính từ (fascinated) Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa (thrilling ly kì) Tạm dịch:Chúng tôi rất hào hứng với phân đoạn chuyến phiêu lưu ly kỳ của anh ấy trong một khu rừng sâu Trung Quốc. 4. convincing, shocked; Đáp án: The characters in the book were so convincing that I was as shocked when one of them died as I would have been in real life. Giải thích: đằng trước chỗ trống có động từ to be ==> cần 1 tính từ Tạm dịch:Những nhân vật trong sách quá thuyết phục người đọc đến nỗi khi một trong số họ chết, tôi đã sốc y như họ đã chết ở ngoài đời thật vậy. 5. interested, gripping Đáp án: I was interested to leam that the director of that gripping film has been given a prize. Giải thích: đằng trước chỗ trống có động từ to be ==> cần 1 tính từ (interested) Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa Tạm dịch:Tôi rất thích khi biết được đạo diễn của phim hấp dẫn này nhận giải thưởng. Bài 7 Task 7. Read the text. Use the words in the box to fill in the gaps. (Đọc đoạn văn. Sử dụng từ đã cho điền vào chỗ trống.)
(1)________ Duong had lots of homework to do, he agreed to go shopping with his friend Nick. Nick loved to buy sportswear. (2)__________ Duong was more of a jeans and T-shirt kind of boy. (3)__________the rain, they set off on Sunday morning for the town centre. Nick, as always, had more cash than Duong.(4)___________ , Duong was better at buying things cheaply or for less than their usual prices. They were hungry and had lunch at the kxia b-rger bar (5)___________ they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Nick wanted to visit, and (6)__________ having aching feet, Duong and Nick spent more hours shopping.
Lời giải chi tiết: Key - Đáp án: 1. Although; Đáp án: Although Duong had lots of homework to do, he agreed to go shopping with his friend Nick. Giải thích: chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu ==> although 2. However/ Nevertheless; Đáp án: However/ Nevertheless Duong was more of a jeans and T-shirt kind of boy. Giải thích: chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu ==> However/ Nevertheless; 3. Despite/ In spite of; Đáp án: Despite/ In spite of the rain, they set off on Sunday morning for the town centre. Giải thích: Vì đằng sau là danh từ ==> Despite/ In spite of 4. However/Neverless; Đáp án: However/Neverless Duong was better at buying things cheaply or for less than their usual prices. Giải thích: chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu ==> However/ Nevertheless; 5. Although; Đáp án: Although they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Nick wanted to visit, Giải thích: chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu ==> although 6. Despite/ in spite of Đáp án: and Despite/ in spite of having aching feet, Duong and Nick spent more hours shopping. Giải thích: Vì đằng sau là danh từ ==> Despite/ In spite of Tạm dịch: Mặc dù Dương có nhiều bài tập về nhà, nhưng cậu ấy đã đồng ý đi mua sắm với bạn cậu ấy là Nick. Nick thích mua giày thể thao. Tuy nhiên Dương thích quần jean và áo thun nam các loại hơn. Mặc dù trời mưa, nhưng họ vẫn đi vào sáng Chủ nhật đến trung tâm thị trấn. Nick luôn có nhiều tiền mặt hơn Dương. Tuy nhiên Dương lại hay mua những món đồ rẻ hoặc giá tốt hơn những giá thường. Họ đói bụng và cùng ăn trưa ở một quán hambuger địa phương. Mặc dù họ tiêu gần hết tiền của mình, nhưng vẫn có vài cửa hàng mà Nick muốn vào và mặc dù đau chân, Dương và Nick vẫn dành nhiều giờ để mua sắm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|