Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với axit - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
Câu 2 :
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Câu 3 :
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
Câu 4 :
Cho 3,69 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và ZnCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,77 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
Câu 5 :
Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 6 :
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Câu 7
Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng là:
Câu 8
Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là:
Cho 3,28 gam hỗn hợp 3 muối K2CO3, Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Câu 9
Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
Câu 10
Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O n →2n →n => Sử dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} $ Lời giải chi tiết :
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O => PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O n →2n →n Ta thấy chênh lệch khối lượng hai muối là ${m_{Cl}} - {m_{C{O_3}}} = 2.n.35,5 - n.60$ Với n là số mol của muối ban đầu Áp dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} = \frac{{4,74 - 4,41}}{{11}} = 0,03\,mol$ => V = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Câu 2 :
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol$ *Cách 1. - Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứ 1 mol CO2 sinh ra khối lượng muối tăng 11 gam Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_2}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ => Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03.11 = 10,33 gam *Cách 2: Muối cacbonat tác dụng với axit HCl thì ${{n}_{HCl}}=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,06\,mol$ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 10 + 0,06.36,5 = mmuối + 0,03.44 + 0,03.18 => mmuối = 10,33 gam
Câu 3 :
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.0,5 = 0,15\,mol$ Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được => V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 4 :
Cho 3,69 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và ZnCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,77 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_2}}}}}{{36}}$ Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_2}}}}}{{36}} = \frac{{4,77 - 3,69}}{{36}} = 0,03\,mol$ => VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Câu 5 :
Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol$ Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ => mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 14 + 11.0,03 = 14,33 gam
Câu 6 :
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ => mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2 Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$ Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$ => mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 5 + 11.0,05 = 5,55 gam Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Câu 7
Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
$\sum {{n_{{H_2}S{O_4}}} = \sum {{n_{C{O_2}}}} = 0,02\,mol} $ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02\,mol$ Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2CO3 (x, y > 0) => mmuối = 106x + 138y = 2,44 (1) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O x mol x mol x mol x mol K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O y mol y mol y mol y mol => $\sum {{n_{C{O_2}}}} $ = x + y = 0,02 mol (2) Từ 2 PT ta có: $\sum {{n_{{H_2}S{O_4}}} = \sum {{n_{C{O_2}}}} = x + y = 0,02\,mol} $ $ = > {V_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04$ lít = 40 ml Câu 8
Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$ Lời giải chi tiết :
Cách 1: Từ (1) và (2) có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}106{\text{x}} + 138y = 2,44 \hfill \\x + y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,01 \hfill \\y = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là: 0,01.142 + 0,01.174 = 3,16 gam. Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$ => mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 36.nCO2 = 2,44 + 36.0,02 = 3,16 gam Cho 3,28 gam hỗn hợp 3 muối K2CO3, Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Câu 9
Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
Đáp án : D Phương pháp giải :
${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{{H_2}S{O_4}}}$ = 0,5.0,06 = 0,03 mol Ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,03\,mol$ => V = 0,03.22,4 = 0,672 lít Câu 10
Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$ Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$ => mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 36.nCO2 = 3,28 + 36.0,03 = 4,36 gam
|