Trắc nghiệm Bài 51. Saccarozơ - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Công thức phân tử của saccarozơ là
Câu 2 :
Đường mía là loại đường nào dưới đây?
Câu 3 :
Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
Câu 4 :
Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:
Câu 5 :
Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:
Câu 6 :
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?
Câu 7 :
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?
Câu 8 :
Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
Câu 9 :
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
Câu 10 :
Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%
Câu 11 :
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
Câu 12 :
Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
Câu 13 :
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?
Câu 14 :
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết saccarozơ Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Câu 2 :
Đường mía là loại đường nào dưới đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đường mía là loại đường saccarozơ
Câu 3 :
Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 4 :
Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
Câu 5 :
Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ
Câu 6 :
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓ + Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic - Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓ + Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic
Câu 7 :
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau: - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu etylic - Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ. - Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ. C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1) Glucozơ Fructozơ C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓ - Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 không có hiện tượng gì đó là rượu etylic.
Câu 8 :
Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân: C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag
Câu 9 :
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ: + Dung dịch không tan trong nước là benzen + Các dung dịch còn lại tan trong nước - Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên: + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic + Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ - Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3: + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag + Không có hiện tượng gì là saccarozơ
Câu 10 :
Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng saccarozơ có trong mía +) Lượng saccarozơ thực tế = khối lượng saccarozơ có trong mía . hiệu suất Lời giải chi tiết :
Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg saccarozơ Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg
Câu 11 :
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag Lời giải chi tiết :
msaccarozơ = $~\frac{34,2}{342}=0,1\text{ }mol$ C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1) 0,1 mol → 0,1mol → 0,1 mol Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag 0,2 mol → 0,4 mol => mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam
Câu 12 :
Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1) => nglucozơ = nfructozơ => mglucozơ + mfructozơ Lời giải chi tiết :
Gọi số mol saccarozơ đã thủy phân là x mol C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1) x mol → x mol → x mol => mglucozơ + mfructozơ = 180x + 180x = 270 gam => x = 0,75 mol => msaccarozơ = 0,75.342 = 256,5 gam
Câu 13 :
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?
Đáp án : B Phương pháp giải :
nsaccarozơ = CM.V => msaccarozơ Lời giải chi tiết :
Ta có: nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol => msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam
Câu 14 :
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Cả Glucozơ và fructozơ sinh ra đều tác dụng với dd AgNO3/NH3 Lời giải chi tiết :
nsaccarozơ = $\frac{62,5.17,1\%}{342}=0,03125\text{ }mol$ C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 0,03125 → 0,03125 0,03125 mol $=>{{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}}}=0,03125.2=0,0625\,mol$ C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓ 0,0625 mol → 0,125 mol => mAg = 0,125.108 = 13,5 gam
|