Trắc nghiệm Bài 27. Cacbon - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?
Câu 2 :
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
Câu 3 :
Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
Câu 4 :
Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có chất rắn màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
Câu 5 :
Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
Câu 6 :
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
Câu 7 :
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
Câu 8 :
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ.
Câu 9 :
Cho 1,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao thu được 0,28 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của hỗn hợp trên là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và oxit của kim loại để điều chế kim loại
Câu 2 :
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Câu 3 :
Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cacbon gồm những dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Câu 4 :
Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có chất rắn màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng => (1) là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 => khí CO2 bị hấp thụ, còn lại khí CO thoát ra khỏi bình PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Dẫn CO qua (2) thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện => chất rắn đó là Cu => (2) là CuO PTHH: CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
Câu 5 :
Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2 C + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 C + CO2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CO
Câu 6 :
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là: Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô địch hình.
Câu 7 :
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp suất giảm => độ tan giảm Lời giải chi tiết :
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Câu 8 :
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ.
Đáp án : B Phương pháp giải :
nhiệt lượng tỏa ra = số mol C . 394 Lời giải chi tiết :
C + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol => nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ
Câu 9 :
Cho 1,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao thu được 0,28 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của hỗn hợp trên là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y mol => PT(1) 2CuO + C $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Cu + CO2 x → x → 0,5x 2Fe2O3 + 3C $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 4Fe + 3CO2 y → 2y → 1,5y $ = > \sum {{n_{C{O_2}}} = PT(2)} $ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,28}}{{22,4}} = 0,0125\,mol$ Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y mol => 80x + 160y = 1,6 (1) 2CuO + C $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Cu + CO2 x → x → 0,5x 2Fe2O3 + 3C $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 4Fe + 3CO2 y → 2y → 1,5y $ = > \sum {{n_{C{O_2}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5y = 0,0125\,\,(2)} $ Từ (1) và (2) ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}80{\text{x}} + 160y = 1,6 \hfill \\0,5{\text{x}} + 1,5y = 0,0125 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,01 \hfill \\y = 0,005 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ = > \% {m_{CuO}} = \frac{{0,01.80}}{{1,6}}.100\% = 50\% ;\,\,\% {m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = 50\% $
|