Trắc nghiệm Bài 45. Axit axetic - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
Câu 2 :
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Câu 3 :
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Câu 4 :
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ
Câu 5 :
Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là
Câu 6 :
Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là
Câu 7 :
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
Câu 8 :
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là
Câu 9 :
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là
Câu 10 :
Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được là
Câu 11 :
Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.
Câu 2 :
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
PTHH: CH3COOH + C2H5-OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4\,d,{{t}^{o}}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O => sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 3 :
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất làm quỳ tím đổi màu là CH3COOH. B, C và D không phải là axit => không làm quỳ chuyển đỏ
Câu 4 :
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5%
Câu 5 :
Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe. 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O 2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
Câu 6 :
Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phản ứng cháy của axit axetic là: $C{{H}_{3}}COOH+2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$ => tổng hệ số là: 1 + 2 + 2 + 2 = 7
Câu 7 :
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn +) mchất tan = $\frac{{{m}_{dd}}.C%}{100%}$ => 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5% Lời giải chi tiết :
Ta có: Vgiấm ăn = 1 lít = 1000 ml => khối lượng giấm ăn là: mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn = 1000.1,01 = 1010 gam Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5% => khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5% => 20,2 ≤ mgiấm ăn ≤ 50,5 gam Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn
Câu 8 :
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
PTHH: CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4,{}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3-COOC2H5 + H2O +) lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH. => khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam => hiệu suất phản ứng $H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100\%$ Lời giải chi tiết :
${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{60}{60}=1\,mol;\,\,{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{100}{46}\approx 2,17\,mol$ PTHH: CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4,{}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3-COOC2H5 + H2O Theo PTHH, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH. Theo lí thuyết số mol CH3COOH phản ứng là 1 mol => khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam Thực tế chỉ thu được 55 gam => hiệu suất phản ứng $H=\frac{55}{88}.100\%=62,5\%$
Câu 9 :
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam Ta có: ${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{{{m}_{1}}.a}{100.60}\,\,mol;\,\,{{n}_{NaOH}}=\frac{{{m}_{2}}.10}{100.40}=\frac{{{m}_{2}}}{400}\,\,mol$ +) ${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}={{n}_{NaOH}}={{n}_{C{{H}_{3}}COONa}}$ $=>\frac{{{m}_{1}}.a}{6000}=\frac{{{m}_{2}}}{400}\,=>\,PT\,(1)$ +) $C{{\%}_{C{{H}_{3}}COONa}}=\frac{{{m}_{C{{H}_{3}}COONa}}}{{{m}_{dd\,sau\,pu}}}.100\%$ => PT (2) Lời giải chi tiết :
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam Ta có: ${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{{{m}_{1}}.a}{100.60}\,\,mol;\,\,{{n}_{NaOH}}=\frac{{{m}_{2}}.10}{100.40}=\frac{{{m}_{2}}}{400}\,\,mol$ Theo phản ứng: ${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}={{n}_{NaOH}}={{n}_{C{{H}_{3}}COONa}}$ $=>\frac{{{m}_{1}}.a}{6000}=\frac{{{m}_{2}}}{400}\,=>\,a=\frac{15.{{m}_{2}}}{{{m}_{1}}}\,\,(1)$ Dung dịch muối thu được là CH3COONa ${{n}_{C{{H}_{3}}COONa}}={{n}_{NaOH}}=\frac{{{m}_{2}}}{400}\,mol$ Vì phản ứng không sinh ra kết tủa hay khí bay đi => khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: mdd trước pứ = mdd sau pứ = m1 + m2 $C{\% _{C{H_3}{\text{COONa}}}} = \frac{{{m_{C{H_3}{\text{COONa}}}}}}{{{m_{{\text{ddsaupu}}}}}}.100\% \to \frac{{82.\frac{{{m_2}}}{{400}}}}{{{m_1} + {m_2}}}.100\% = 10,25\% $ => 20,5.m2 = 10,25.(m1 + m2) => m1 = m2 Thay vào (1) => a = 15
Câu 10 :
Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) 44% lượng axit chuyển thành este => Tính ${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}$ phản ứng +) Tính số mol este theo PTHH: CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4{}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O Lời giải chi tiết :
${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{180}{60}=3\,mol;\,\,{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{138}{46}=3\,mol$ => ${{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}$ phản ứng = 3.44% = 1,32 mol PTHH: CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4\,d{}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O Ban đầu: 3 mol 3 mol 0 Phản ứng: 1,32 mol → 1,32 mol → 1,32 mol => Khối lượng este thu được là: 1,32.88 = 116,16 (gam)
Câu 11 :
Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan. +) Gọi số mol NaOH dư là b => nNaOH ban đầu = nNaOH phản ứng + nNaOH dư => PT (1) +) Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (a mol) và NaOH dư (b mol) => mrắn khan => PT (2) Lời giải chi tiết :
nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan. Phương trình hóa học: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O a mol → a mol → a mol Gọi số mol NaOH dư là b => nNaOH ban đầu = nNaOH phản ứng + nNaOH dư => a + b = 0,05 (1) Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (a mol) và NaOH dư (b mol) => mrắn khan = 82a + 40b = 3,26 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered} a + b = 0,05 \hfill \\ 82{\text{a}} + 40b = 3,26 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$=>\left\{ \begin{align} & a=0,03 \\ & b=0,02 \\ \end{align} \right.$ $=>{{C}_{M\,C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{0,03}{0,15}=0,2M$
|