Trắc nghiệm Bài 30. Silic và công nghiệp silicat - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Câu 2 :
Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?
Câu 3 :
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
Câu 4 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
Câu 5 :
Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?
Câu 6 :
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
Câu 7 :
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Câu 2 :
Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vì SiO2 là chất rắn không tan trong nước.
Câu 3 :
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tan được trong dung dịch kiềm => SiO2 là oxit axit
Câu 4 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3
Câu 5 :
Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặt công thức thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2 x : y : z = $\frac{{13\% }}{{{M_{N{a_2}O}}}}:\frac{{11,7\% }}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{75,3\% }}{{{M_{Si{{\text{O}}_2}}}}}$ Lời giải chi tiết :
Đặt công thức thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2 Ta có tỉ lệ: x : y : z = $\frac{{13\% }}{{{M_{N{a_2}O}}}}:\frac{{11,7\% }}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{75,3\% }}{{{M_{Si{{\text{O}}_2}}}}}$ = 0,209 : 0,208 : 1,255 = 1 : 1 : 6 => Công thức thủy tinh: Na2O.CaO.6SiO2
Câu 6 :
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính toán khối lượng theo PT: 6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 Lời giải chi tiết :
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
Câu 7 :
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
Đáp án : B Phương pháp giải :
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 106 gam → 478 gam mNa2CO3 120 kg +) tính ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$lí thuyết => ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$thực tế Lời giải chi tiết :
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 106 gam → 478 gam mNa2CO3 120 kg => ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$lí thuyết = $\frac{{106.120}}{{478}} = 26,611\,kg$ => ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$thực tế = $\frac{{26,611.100\% }}{{H\% }} = \frac{{26,611.100\% }}{{90\% }} = 29,57\,kg$
|