Trắc nghiệm Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

  • A

    etilen.        

  • B

    axit axetic.  

  • C

    natri axetat.   

  • D

    etyl axetat.

Câu 2 :

Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng

  • A

    kim loại Na. 

  • B

    dung dịch NaOH.

  • C

    quỳ tím.   

  • D

    cả A và C đều đúng.

Câu 3 :

Cho chuỗi phản ứng sau: glucozơ → X → axit axetic. Chất X là

  • A

    rượu etylic.       

  • B

    khí cacbonic.   

  • C

    etilen.       

  • D

    đáp án khác

Câu 4 :

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

  • A

    Na2CO3.   

  • B

    NaOH.   

  • C

    NaCl.      

  • D

    Na.

Câu 5 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là

  • A

    CH4.         

  • B

    C6H6.    

  • C

    C2H2

  • D

    C2H5OH.

Câu 6 :

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

  • A

    Na2CO3 khan.    

  • B

    Na, nước.      

  • C

    dung dịch Na2CO3.   

  • D

    Cu, nước.

Câu 7 :

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước

- Chất C tác dụng được với Na2CO3

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

  • A

    C2H4, C2H4O2, C2H6O.    

  • B

    C2H4, C2H6O, C2H4O2.

  • C

    C2H6O, C2H4O2, C2H4

  • D

    C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Câu 8 :

Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là

  • A

    30%.         

  • B

    40%.  

  • C

    50%.      

  • D

    60%.

Câu 9 :

Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.

  • A

    2087 gam.       

  • B

    1920 gam.      

  • C

    1472 gam.

  • D

    1600 gam

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

  • A

    etilen.        

  • B

    axit axetic.  

  • C

    natri axetat.   

  • D

    etyl axetat.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.    

Câu 2 :

Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng

  • A

    kim loại Na. 

  • B

    dung dịch NaOH.

  • C

    quỳ tím.   

  • D

    cả A và C đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

Loại A vì cả 2 dung dịch đều phản ứng tạo bọt khí.

Loại B vì cho dung dịch NaOH vào cả 2 dung dịch không có hiện tượng

Câu 3 :

Cho chuỗi phản ứng sau: glucozơ → X → axit axetic. Chất X là

  • A

    rượu etylic.       

  • B

    khí cacbonic.   

  • C

    etilen.       

  • D

    đáp án khác

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Glucozơ $\xrightarrow{men\,ruou}$ C2H5OH $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH

Phương trình hóa học:

C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH + H2O

=> chất X là C2H5OH

Câu 4 :

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

  • A

    Na2CO3.   

  • B

    NaOH.   

  • C

    NaCl.      

  • D

    Na.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic

Lời giải chi tiết :

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Câu 5 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là

  • A

    CH4.         

  • B

    C6H6.    

  • C

    C2H2

  • D

    C2H5OH.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5

Phương trình hóa học:

C2H4 + H2O $\xrightarrow{axit}$ C2H5OH

C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4\,d}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O

Câu 6 :

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

  • A

    Na2CO3 khan.    

  • B

    Na, nước.      

  • C

    dung dịch Na2CO3.   

  • D

    Cu, nước.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính axit của axit axetic và tính tan của etyl axetat

Lời giải chi tiết :

- Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.

- Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.

Câu 7 :

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước

- Chất C tác dụng được với Na2CO3

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

  • A

    C2H4, C2H4O2, C2H6O.    

  • B

    C2H4, C2H6O, C2H4O2.

  • C

    C2H6O, C2H4O2, C2H4

  • D

    C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Ancol tác dụng được với Na, không tác dụng được với Na2CO3

+) Axit tác dụng được với Na và Na2CO3

+) Hiđrocacbon ít tan trong nước

Lời giải chi tiết :

Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH

=> C là C2H4O2

- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O

- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2

Câu 8 :

Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là

  • A

    30%.         

  • B

    40%.  

  • C

    50%.      

  • D

    60%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng rượu etylic lí thuyết theo PTHH: C2H4 + H2O $\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}loang}$C2H5OH

+) $H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100\%$

Lời giải chi tiết :

${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{22,4}{22,4}=1\,mol$

PTHH: C2H4 + H2O $\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}loang}$C2H5OH

              1 mol                 →             1 mol

=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam

Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam

=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:

$H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100\%=\frac{13,8}{46}.100\%=30\%$

Câu 9 :

Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.

  • A

    2087 gam.       

  • B

    1920 gam.      

  • C

    1472 gam.

  • D

    1600 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40o

+) Tính khối lượng của rượu etylic đem lên men => số mol

PTHH: C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH + H2O

              32 mol                  →           32 mol

=> khối lượng axit axetic thu được

Lời giải chi tiết :

Ta có: trong 5 lít rượu 40o có $\frac{5.40}{100}=2$ lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40o là:

m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam

Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam

Số mol rượu etylic đem lên men là: $\frac{1472}{46}=32\,mol$

PTHH: C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH + H2O

              32 mol                  →           32 mol

=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam

close