Trắc nghiệm Bài 25. Tính chất của phi kim - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Câu 2 :
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Câu 3 :
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
Câu 4 :
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg Câu 4.1
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
Câu 4.2
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
Câu 4.3
Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối?
Câu 5 :
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
Câu 6 :
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với:
Câu 7 :
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
Câu 8 :
Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
Câu 9 :
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng một hóa chất sau:
Câu 10 :
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
Câu 11 :
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Câu 12 :
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
Câu 13 :
Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Câu 2 :
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2 Loại A vì S ở thể rắn Loại B và D vì Br2 ở thể lỏng
Câu 3 :
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần thuộc bảng nguyên tố hóa học trong SGK, những chất có màu xanh là phi kim Lời giải chi tiết :
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S
Câu 4 :
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg Câu 4.1
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là lưu huỳnh (S) S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2 Câu 4.2
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ là Cu và Mg 2Cu + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuO 2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2MgO Câu 4.3
Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại tính chất hóa học của clo Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng với Cu tạo thành muối là Cl2 và S 2Cu + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuCl2 Cu + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuS
Câu 5 :
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là S, C, P S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2 C + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5 Loại B, C và D vì Cl2 và Br2 không phản ứng với O2
Câu 6 :
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại
Câu 7 :
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3 +) Tính số mol Fe => tính số mol Cl2 theo số mol Fe Lời giải chi tiết :
nFe = 0,2 mol 2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3 0,2 → 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 8 :
Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch chứa chất mà tất cả Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng Lời giải chi tiết :
Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch NaOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 9 :
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng một hóa chất sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Oxit axit tác dụng với nước thu được axit tương ứng. Xét phản ứng của axit với BaCl2 Lời giải chi tiết :
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng dung dịch BaCl2. SO2 không hiện tượng còn SO3 tạo kết tủa trắng SO3 + H2O → H2SO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Câu 10 :
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
Đáp án : C Phương pháp giải :
${n_M} = {n_{MC{l_3}}} = > \frac{{10,8}}{M} = \frac{{53,4}}{{M + 3.35,5}} = > M$ Lời giải chi tiết :
2M + 3Cl2 → 2MCl3 Theo PT: ${n_M} = {n_{MC{l_3}}} = > \frac{{10,8}}{M} = \frac{{53,4}}{{M + 3.35,5}} = > M = 27$ => M là Al
Câu 11 :
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Đáp án : B Phương pháp giải :
$\% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X$ Lời giải chi tiết :
Gọi phi kim cần tìm là X => hợp chất hiđro của X là: XH3 Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65% $ = > \% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X = 14$ => X là nguyên tố N
Câu 12 :
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
Đáp án : B Phương pháp giải :
TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 x mol → x mol Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 y mol → y mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 z mol → z mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}} = > PT\,\,(1)} $ TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2 Zn + Cl2 → ZnCl2 x → x Mg + Cl2 → MgCl2 y → y 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 z → 1,5z $ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = > PT(2)} $ Lấy (2) trừ (1) => z Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của Zn, Mg và Fe lần lượt là x, y và z mol TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 x mol → x mol Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 y mol → y mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 z mol → z mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}} = x + y + z = 0,5\,\,(1)} $ TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2 Zn + Cl2 → ZnCl2 x → x Mg + Cl2 → MgCl2 y → y 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 z → 1,5z $ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = x + y + 1,5{\text{z}} = 0,55\,\,(2)} $ Lấy (2) trừ (1) => 0,5z = 0,55 – 0,5 => z = 0,1 mol => mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Câu 13 :
Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong bảng hệ thống tuần hoàn khi đi từ trái sang phải tính phi kim tăng dần, đi từ trên xuống dưới trong 1 nhóm tính kim loại tăng dần Lời giải chi tiết :
Tính phi kim: P < O < F
|