Trắc nghiệm Bài 8. Một số bazơ quan trọng - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Câu 2 :
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
Câu 3 :
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Câu 4 :
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Câu 5 :
NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
Câu 6 :
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Câu 7 :
Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
Câu 8 :
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
Câu 9 :
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
Câu 10 :
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Câu 11 :
Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
Câu 12 :
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Câu 13 :
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Câu 14 :
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Câu 15 :
Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:
Câu 16 :
NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
Câu 17 :
Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
Câu 18 :
Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Câu 19
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Câu 20
Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
Câu 21 :
Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
Câu 22 :
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Câu 23 :
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
Câu 24 :
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Câu 25 :
Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
Câu 26 :
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
Câu 27 :
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 28 :
Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 29 :
Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vào một dung dịch có hòa tan 28 g KOH, sản phẩm là muối K2CO3. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 30 :
Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là?
Câu 31 :
Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
Câu 32 :
Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
Câu 33 :
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
Câu 34 :
Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
Câu 35 :
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
Câu 36 :
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
Câu 37 :
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2
Câu 38 :
Phương trình nào sau đây là sai?
Câu 39 :
Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:
Câu 40 :
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Câu 41 :
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2 Na2CO3 + Ca(OH)2 → CacO3 ↓ + 2NaOH
Câu 2 :
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn => pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất
Câu 3 :
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: NaOH, Ca(OH)2
Câu 4 :
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2 Lời giải chi tiết :
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4 NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Câu 5 :
NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
NaOH có tính chất vật lí là: NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
Câu 6 :
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Câu 7 :
Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => NaOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau +) dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ tím. Lời giải chi tiết :
${n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1.1 = 0,1\,\,mol$ Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = 0,1$ => NaOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau => dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ tím.
Câu 8 :
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất : bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước. Vì NaOH và KOH đều là bazơ tan.
Câu 9 :
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại tính chất hóa học của oxit bazơ tan trong nước Lời giải chi tiết :
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.
Câu 10 :
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại tính chất hóa học của bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Lời giải chi tiết :
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
Câu 11 :
Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dung dịch NaOH phản ứng với : H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl Loại A vì CuO không phản ứng Loại C vì KNO3 không phản ứng Loại D vì MgO không phản ứng
Câu 12 :
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với : HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4 Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Câu 13 :
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 14 :
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2 Lời giải chi tiết :
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl - Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Câu 15 :
Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất: $\% {m_R} = \frac{{n.{M_R}}}{{{M_{hop\,\,chat}}}}.100\% $ với n là số nguyên tử R có trong 1 phân tử hợp chất đó Lời giải chi tiết :
Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất: $\% {m_R} = \frac{{n.{M_R}}}{{{M_{hop\,\,chat}}}}.100\% $ với n là số nguyên tử R có trong 1 phân tử hợp chất đó Ta có: $\% {m_{Na}} = \frac{{{M_{Na}}}}{{{M_{NaOH}}}}.100\% = \frac{{23}}{{40}}.100\% = 57,5\% $ $\% {m_{Ca}} = \frac{{{M_{Ca}}}}{{{M_{Ca{{(OH)}_2}}}}}.100\% = \frac{{40}}{{74}}.100\% = 54,1\% $
Câu 16 :
NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó Lời giải chi tiết :
NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó => H2 không phản ứng được với NaOH
Câu 17 :
Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
$ + ){n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{C{O_2}}}$ $ + ){C_{M\,\,Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{n}{V}$ Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Từ phương trình $ = > {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,01\,\,mol$ $ = > {C_{M\,\,Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,01}}{2} = 0,005M$
Câu 18 :
Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,5 → 0,5 mol +) tính mHCl $ = > {m_{dd\,\,HCl}}$ Lời giải chi tiết :
${m_{NaOH}} = \frac{{200.10\% }}{{100\% }} = 20\,\,gam\,\, = > \,\,{n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol$ NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,5 → 0,5 mol => mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 gam $ = > {m_{dd\,\,HCl}} = \frac{{18,25.100\% }}{{3,65\% }} = 500\,\,gam$ Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Câu 19
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => muối sau phản ứng là Na2CO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O +) ${n_{N{a_2}}}_{C{O_3}}\, = > {m_{N{a_2}C{O_3}}}$ Lời giải chi tiết :
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3). ${n_{CO2}} = \frac{{1,568}}{{22,4}} = 0,07{\text{ }}mol;\,\,{n_{NaOH}} = \frac{{6,4}}{{40}} = 0,16{\text{ }}mol$ Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => muối sau phản ứng là Na2CO3 Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O ${n_{N{a_2}}}_{C{O_3}} = 0,07{\text{ }}mol\,\, = > {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,07.106 = 7,42\,\,gam$ Câu 20
Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khối lượng chất dư sau phản ứng: mNaOH = 40.(0,16 – 0,14) Lời giải chi tiết :
Khối lượng chất dư sau phản ứng: mNaOH = 40.(0,16 – 0,14) = 0,8 gam
Câu 21 :
Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của Al và oxit để xác định + chất tan được trong nước: oxit axit và oxit bazơ của các kim loại tan trong trong nước + dung dịch H2SO4 loãng: Al và các oxit bazơ + tan trong dung dịch HCl và NaOH: Al, oxit lưỡng tính, một số oxit axit và các oxit bazơ của kim loại tan trong nước. Lời giải chi tiết :
Các chất tan được trong nước là: P2O5, Na2O, BaO \( \to\) a = 3 Các chất tan được trong dd H2SO4 loãng là: Al, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO \( \to\) b =9 Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, P2O5, Na2O, ZnO, Al2O3, BaO \( \to\) c = 6 Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.6 = 156 \( \to\) chọn A Các phương trình hóa học minh họa P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O
Câu 22 :
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2 Lời giải chi tiết :
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ ⟹ nhận biết được NaCl - Dùng dung dịch K2CO3: dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng PTHH: Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Câu 23 :
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dd kiềm là các bazo tan trong nước bao gồm các bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ Lời giải chi tiết :
A. Loại Mg(OH)2 là bazo không tan B. Thỏa mãn C. Loại Fe(OH)2 là bazo không tan. D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazo không tan
Câu 24 :
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2 PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Câu 25 :
Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là H2SO3, HCl, MgSO4
Câu 26 :
Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol H2SO4 theo công thức: nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol H2SO4 Bước 3: Tính VNaOH = nNaOH : CM NaOH = ? Lời giải chi tiết :
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 = 0,2 × 1,5 = 0,3 (mol) PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Theo PTHH: nNaOH = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 (mol) ⟹ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,6 : 1,0 = 0,6 (lít) = 600 (ml) ⟹ V = 600 ml
Câu 27 :
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đổi số mol CO2, dựa vào PTHH tính toán BaCO3 theo CO2 Lời giải chi tiết :
\({n_{C{O_2}}}_{(dktc)} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\) PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O Theo PTHH: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 (mol) Khối lượng kết tủa: mBaCO3 = nBaCO3×MBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 (mol)
Câu 28 :
Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
PTHH : CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl Cu(OH)2 → CuO + H2O Lời giải chi tiết :
nCuCl2 =0,2.0,15 =0,03 mol → nCu(OH)2 = 0,03 mol → nCuO =0,03 mol→ m=2,4 g
Câu 29 :
Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vào một dung dịch có hòa tan 28 g KOH, sản phẩm là muối K2CO3. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
PTHH xảy ra: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Dựa vào phương trình hóa học. Tính số mol K2CO3 theo số mol chất phản ứng hết. Lời giải chi tiết :
({n_{CO2}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\) \({n_{KOH}} = {{28} \over {56}} = 0,5mol \Rightarrow {n_{KOH}} > 2{n_{CO2}}\) => CO2 phản ứng hết. KOH dư. Mọi tính toán theo CO2 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Bđ 0,2 0,5 (mol) Pư 0,2 0,4 0,2 (mol) Sau - 0,1 0,2 (mol) mK2CO3 =0,2 . 138 = 27,6(gam)
Câu 30 :
Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức nồng độ mol: CM NaOH = nNaOH : VNaOH Lời giải chi tiết :
Tống số mol NaOH có trong cả 2 dung dịch là nNaOH = 0,2.1+ 0,3.0,5= 0,35 mol Nồng độ mol của dung dịch thu được là \({C_M}NaOH = \frac{{0,35}}{{0,5}} = 0,7\,(M)\)
Câu 31 :
Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đổi số mol NaOH; FeCl3 Viết PTHH xảy ra: 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 Dựa vào PTHH so sánh NaOH và FeCl3 chất nào phản ứng hết, chất nào dư. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết. Lời giải chi tiết :
Số mol của NaOH là 0,2.3=0,6 mol số mol của FeCl3 là 0,1.1=0,1mol Ta có PTHH : 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 Trước PƯ 0,6 mol 0,1 mol PƯ 0,3 mol 0,1 mol Sau PƯ 0,3 mol 0 0,1 mol Kết tủa là 0,1 mol Fe(OH)3 => a= 0,1.107=10,7(g)
Câu 32 :
Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lập tỉ lệ \(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\) PTHH có thể xảy ra: NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (1) 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O (2) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O (3) Nếu k ≤ 1 chỉ xảy ra (1) Nếu 1 < k < 2 xảy ra cả (1); (2) Nếu 2 < k < 3 xảy ra của (2); (3) Nếu k ≥ 3 xảy ra (3) Nếu k = 2 thì chỉ xảy ra (2) Sau khi xác định được phản ứng xảy ra theo phương trình nào thì dựa vào phương trình đó để giải bài toán. Lời giải chi tiết :
nNaOH = VNaOH. CM = 0,25 . 2 = 0,5 (mol) nH3PO4 = VH3PO4. CM = 0,2 . 1,5 = 0,3 (mol) Xét tỉ lệ: \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} \approx 1,67 < 2\) → Phản ứng tạo 2 muối NaHPO4 và Na2HPO4 Đặt số mol NaH2PO4 = a (mol) ; số mol Na2HPO4 = b (mol) PTHH: NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (1) (mol) a ← a ← a 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O (2) (mol) 2b ← b ← b Theo PTHH (1): nNaOH(1) = nH3PO4(1) = nNaH2PO4 = a (mol) Theo PTHH (2): nNaOH(2) = 2nNa2HPO4 = 2b (mol) nH3PO4(2) = nNa2HO4 = b (mol) Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{NaOH(1) + (2)}} = a + 2b = 0,5} \\\sum {{n_{{H_3}P{O_4}(1) + (2)}} = a + b = 0,3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,2\end{array} \right.\) Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{Na{H_2}P{O_4}}} = 0,1\\{n_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{Na{H_2}P{O_4}}} = {n_{Na{H_2}P{O_4}}} \times {M_{Na{H_2}P{O_4}}}\\{m_{N{a_2}HP{O_4}}} = {n_{N{a_2}HP{O_4}}} \times {M_{N{a_2}HP{O_4}}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{Na{H_2}P{O_4}}} = 0,1.120 = 12\,\,\,\,\,\,\,(g)\\{m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,2.142 = 28,4\,(g)\end{array} \right.\)
Câu 33 :
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ công thức tính nồng độ mol:\({C_M} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V} \to V = ?\) Lời giải chi tiết :
nNaOH = mNaOH : MNaOH = 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 2 : 1 = 2 lít
Câu 34 :
Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lập tỉ lệ: \(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phương trình (1) Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra cả phương trình (1) và (2) Nếu k ≥ 2 chỉ xảy ra phản ứng (2) Lời giải chi tiết :
m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g => nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol Ta có: n NaOH : n CO2 = 1 : 1 = 1 => Phản ứng tạo muối axit: CO2 + NaOH → NaHCO3
Câu 35 :
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ghi nhớ công thức tính nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
mdd = m nước + mNaOH = 170 + 30 = 200g
Câu 36 :
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chọn cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra sản phẩm muối kết tủa trắng. Lời giải chi tiết :
A. Thỏa mãn vì phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng. PTHH: Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3↓ + 2NaOH B,C,D loại vì không xảy ra phản ứng
Câu 37 :
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dd Ca(OH)2 Lời giải chi tiết :
CO2 và SO2 làm đục dung dịch Ca(OH)2 do sinh ra CaCO3, CaSO3 kết tủa. PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O
Câu 38 :
Phương trình nào sau đây là sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan và không tan. Lời giải chi tiết :
A. Sai, sửa: 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + 3H2O B,C,D đúng
Câu 39 :
Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan. Lời giải chi tiết :
Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì: làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
Câu 40 :
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra chất mới thì không thể cùng tồn tại được với nhau trong một dung dịch. Lời giải chi tiết :
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Câu 41 :
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại tính chất hóa học của bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. Lời giải chi tiết :
A,B Loại Ca(OH)2 và NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy. C. Thỏa mãn vì tất cả đều là ba zơ không tan nên bị nhiệt phân hủy. PTHH: Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + H2O Mg(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MgO + H2O 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + 3H2O Zn(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) ZnO + H2O D. Loại Ca(OH)2, KOH, NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy.
|