Trắc nghiệm Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Tính chất vật lí của xenlulozơ là
Câu 2 :
Chọn câu nói đúng
Câu 3 :
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Câu 4 :
Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O $\xrightarrow[anh\,sang]{clorophin}$ (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
Câu 5 :
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
Câu 6 :
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
Câu 7 :
Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
Câu 8 :
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
Câu 9 :
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
Câu 10 :
Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:
Câu 11 :
Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu 12 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 13 :
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
Câu 14 :
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
Câu 15 :
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tính chất vật lí của xenlulozơ là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của xenlulozơ là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Câu 2 :
Chọn câu nói đúng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột. Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.
Câu 3 :
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công thức của xenlulozơ là (-C6H10O5-)n => có thể viết là: [C6H7O2(OH)3]n
Câu 4 :
Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O $\xrightarrow[anh\,sang]{clorophin}$ (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O $\xrightarrow[anh\,sang]{clorophin}$ (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.
Câu 5 :
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.
Câu 6 :
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Xenlulozơ không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen.
Câu 7 :
Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là xenlulozơ, 2 chất tan trong nước là saccarozơ và tinh bột. - Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccarozơ
Câu 8 :
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột (-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ)
Câu 9 :
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ Lời giải chi tiết :
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh còn xenlulozơ có mạch không phân nhánh
Câu 10 :
Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về cấu tạo và phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozơ Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là - Đều là polime thiên nhiên - Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
Câu 11 :
Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Ban đầu cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm, ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột, 2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic. - Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ, dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.
Câu 12 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Câu 13 :
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính mtinh bột nguyên chất (-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ) → khối lượng glucozơ LT Vì hiệu suất phản ứng đạt 85% => ${{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(TT)}}={{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(LT)}}.85\%$ Lời giải chi tiết :
Trong 1 kg sắn chứa 20% tinh bột => mtinh bột nguyên chất = 1.20% = 0,2 kg = 200 gam (-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ) 162n gam 180n gam 200 gam → $\frac{200.180n}{162n}=\frac{2000}{9}$ gam => ${{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(LT)}}=\frac{2000}{9}\,gam$ Vì hiệu suất phản ứng đạt 85% => ${{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(TT)}}={{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}(LT)}}.85%=\frac{2000}{9}.85%=188,89\,gam$%=188,89 gam
Câu 14 :
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ 500 gam tinh bột, tính theo PTHH $=>{{n}_{C{{O}_{2}}}}=>{{V}_{C{{O}_{2}}}}$ => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{C{{O}_{2}}}}}{0,03\%}$ Lời giải chi tiết :
Phản ứng quang hợp: 6nCO2 + 5nH2O $\xrightarrow[anh\,sang]{clorophin}$ (C6H10O5)n + 6nO2 PT: 6.44n gam 162n gam Pứ: $\frac{500.6.44n}{162n}=\frac{22000}{27}$ gam ← 500 gam $=>{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{\frac{22000}{27}}{44}=\frac{500}{27}\,mol\,=>{{V}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{500}{27}.22,4=\frac{11200}{27}$ lít Vì khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{C{{O}_{2}}}}}{0,03\%}=1382716$ lít
Câu 15 :
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính lượng glucozơ phản ứng theo lí thuyết theo PT: (-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ) +) Hiệu suất 75% => tính lượng glucozơ thu được thực tế Lời giải chi tiết :
(-C6H10O5-)n + nH2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ nC6H12O6 (glucozơ) PT: 162n gam 180n Pứ (LT): 324 gam → $\frac{324.180n}{162n}=360$ gam Vì hiệu suất phản ứng là 75% => khối lượng glucozơ thu được thực tế là: mglucozơ = 360.75% = 270 gam
|