Trắc nghiệm Bài 44. Rượu etylic - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Công thức cấu tạo của rượu etylic là
Câu 2 :
Tính chất vật lí của rượu etylic là
Câu 3 :
Độ rượu là
Câu 4 :
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
Câu 5 :
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Câu 6 :
Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Câu 7 :
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
Câu 8 :
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
Câu 9 :
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
Câu 10 :
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
Câu 11 :
Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
Câu 12 :
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Câu 13 :
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Công thức cấu tạo của rượu etylic là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3–CH2–OH.
Câu 2 :
Tính chất vật lí của rượu etylic là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Câu 3 :
Độ rượu là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Câu 4 :
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Câu 5 :
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
Câu 6 :
Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH => có 2 phản ứng xảy ra 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Câu 7 :
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là: Na, K, CH3COOH, O2. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑ C2H5OH + CH3COOH $\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}đ,\,{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
Câu 8 :
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol C2H5OH +) Tính số mol Oxi theo PT: C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\,mol$ C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O 0,3 mol → 0,9 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,9.22,4=20,16$ lít
Câu 9 :
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí H2 theo PT: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ => thể tích Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{23}{46}=0,5\,mol$ 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ 0,5 mol → 0,25 mol $=>{{V}_{{{H}_{2}}}}=0,25.22,4 = 5,6$ lít
Câu 10 :
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
PTHH: C2H4 + H2O $\xrightarrow{axit}$ C2H5OH => tính khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết +) $H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100%$% Lời giải chi tiết :
Số mol khí etilen là: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\,mol$ PTHH: C2H4 + H2O $\xrightarrow{axit}$ C2H5OH 0,5 mol → 0,5 mol => khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam Vì tính theo chất sản phẩm => Hiệu suất phản ứng $H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100%$%=$\frac{9,2}{23}$.100%=40%
Câu 11 :
Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Độ rượu = $\frac{{{V}_{ruou\,nguyen\,chat}}}{{{V}_{dd}}}.100$ => Vrượu nguyên chất = $\frac{doruou\,.\,{{V}_{dd}}}{100}$ +) Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml) +) Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml) Lời giải chi tiết :
Thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là Độ rượu = $\frac{{{V}_{ruou\,nguyen\,chat}}}{{{V}_{dd}}}.100$ => Vrượu nguyên chất = $\frac{doruou\,.\,{{V}_{dd}}}{100}=\frac{40.60}{100}=24\,ml$ Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml) Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml) Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau, ta có: $60=\frac{24+x}{60+x}.100=>x=30\,ml$ Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 40o thì sẽ thành rượu 60o
Câu 12 :
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH Lời giải chi tiết :
Ta có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{40}{100}=0,4\text{ }mol$ PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH => nrượu = ${{n}_{C{{O}_{2}}}}$ => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
Câu 13 :
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O $=>{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$ C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH $=>{{n}_{glucozo(LT)}}=\frac{1}{2}\text{.}{{\text{n}}_{C{{O}_{2}}}}$$=>\text{ }{{n}_{glucozo(TT)}}=\frac{{{n}_{gluc\text{o}zo(LT)}}}{H\%}$ Lời giải chi tiết :
${{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{40}{100}=0,4\,mol$ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O $=>{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=0,4\,mol$ C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH $=>{{n}_{glucozo(LT)}}=\frac{1}{2}\text{.}{{\text{n}}_{C{{O}_{2}}}}\text{ =}\frac{0,4}{2}=0,2\,mol$ $=>\text{ }{{n}_{glucozo(TT)}}=\frac{{{n}_{gluc\text{o}zo(LT)}}}{H\%}=\frac{0,2}{75\%}=\frac{4}{15}\,mol$ => mglucozo =$\frac{4}{15}.180=48\,gam$
|