Trắc nghiệm Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
Câu 2 :
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 3 :
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
Câu 4 :
Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng:
Câu 5 :
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
Câu 6 :
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
Câu 7 :
Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat:
Câu 8 :
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 9 :
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Câu 10 :
Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:
Câu 11 :
Kim loại nào sau đây không tác dụng với HNO3 đặc nguội?
Câu 12 :
Kim loại đứng liền trước Al trong dãy điện hóa học của kim loại là:
Câu 13 :
Nhóm kim loại nào sau đây đều có hóa trị I trong hầu hết các hợp chất
Câu 14 :
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
Câu 15 :
Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4 Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Câu 16 :
Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
Câu 17 :
Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất:
Câu 18 :
Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
Câu 19 :
Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 20 :
Kim loại X có đặc điểm: - Tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng H2 - Muối X(NO3)2 hoà tan được Fe. Trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, chọn câu đúng về vị trí của X:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
Câu 2 :
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Al sẽ phản ứng được với dung dịch muối của kim loại yếu hơn Al => kim loại yếu hơn Al là Cu PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Câu 3 :
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Sử dụng kim loại có mức độ hoạt động mạnh hơn Cu để có phản ứng hóa học với dd CuSO4 mà không phản ứng với dd ZnSO4. - Loại phương án Fe và Cu. - Đối với Mg và Zn, xét xem sử dụng kim loại nào phù hợp nhất để sau phản ứng chỉ thu được dd Zn(SO4) tinh khiết. Lời giải chi tiết :
- Dùng kẽm vì có phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓ Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết. - Không dùng Mg vì có phản ứng: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓ Sau phản ứng có dd MgSO4 tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Câu 4 :
Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cặp xảy ra phản ứng là: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Câu 5 :
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhóm kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: K, Na, Ca, Ba
Câu 6 :
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các kim loại phản ứng với HCl sinh ra khí H2 là: Mg, K, Fe, Al, Na
Câu 7 :
Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 là loại bỏ được AgNO3 và sau phản ứng chỉ thu được Cu(NO3)2 => dùng kim loại Cu PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 8 :
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl +) Từ PTHH tính mFe => mCu = mhh – mFe Lời giải chi tiết :
Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,1 mol ← 0,1 mol => mFe = 0,1.56 = 5,6 gam => mCu = 12 – 5,6 = 6,4 gam
Câu 9 :
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học. Lời giải chi tiết :
- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là: - Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Câu 10 :
Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại: Từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng Lời giải chi tiết :
Phản ứng C sai vì Cu là kim loại đứng sau Mg trong dãy điện hóa, nên Cu không thể đẩy được Mg ra khỏi muối MgSO4
Câu 11 :
Kim loại nào sau đây không tác dụng với HNO3 đặc nguội?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội : Fe
Câu 12 :
Kim loại đứng liền trước Al trong dãy điện hóa học của kim loại là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào sự ghi nhớ dãy điện hóa học của kim loại. Lời giải chi tiết :
Kim loại đứng liền trước Al trong dãy điện hóa học của kim loại là Mg.
Câu 13 :
Nhóm kim loại nào sau đây đều có hóa trị I trong hầu hết các hợp chất
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhóm kim loại K, Na, Li đều có hóa trị I trong hầu hết các hợp chất.
Câu 14 :
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Những kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa học thì có phản ứng với HCl sinh ra H2. Lời giải chi tiết :
Các kim loại phản ứng với HCl sinh ra khí H2 là: Mg, K, Fe, Al, Na
Câu 15 :
Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4 Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của muối: Từ kim loại Mg trở về sau trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Lời giải chi tiết :
(c), (d), (f) Không phản ứng Các phản ứng xảy ra là: (a), (b), (e) (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (b) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (e) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓
Câu 16 :
Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức tính chất hóa học của muối Lời giải chi tiết :
A. Loại Ag B. Loại Cu C. Thỏa mãn, các kim loại Na, K phản ứng với H2O có trong dd CuSO4 sinh ra dd bazo sau đó dd bazo phản ứng với dd muối D. Loại Ag
Câu 17 :
Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kim loại càng đứng đầu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì hoạt động càng mạnh Lời giải chi tiết :
Ba là kim loại hoạt động mạnh nhất trong các kim loại trên
Câu 18 :
Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
HCl chỉ tác dụng được với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa của kim loại Lời giải chi tiết :
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tan trong dd HCl => chất rắn T là Cu
Câu 19 :
Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A sai vì chỉ có Al pư được với dung dịch H2SO4 loãng B sai vì Ag không pư được với dung dịch H2SO4 loãng C đúng D sai vì Cu không pư được với dung dịch H2SO4 loãng
Câu 20 :
Kim loại X có đặc điểm: - Tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng H2 - Muối X(NO3)2 hoà tan được Fe. Trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, chọn câu đúng về vị trí của X:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- X tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng H2 => X đứng trước H trong dãy điện hóa - Muối X(NO3)2 hoà tan được Fe => X đứng sau Fe trong dãy điện hóa
|