Trắc nghiệm Bài 2. Một số oxit quan trọng - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Khi cho CaO vào nước thu được
Câu 2 :
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Câu 3 :
Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
Câu 4 :
Các oxit tác dụng được với nước là
Câu 5 :
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
Câu 6 :
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
Câu 7 :
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
Câu 8 :
Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là
Câu 9 :
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
Câu 10 :
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
Câu 11 :
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
Câu 12 :
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
Câu 13 :
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
Câu 14 :
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V là
Câu 15 :
Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
Câu 16 :
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Câu 17 :
Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
Câu 18 :
Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
Câu 19 :
Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:
Câu 20 :
Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:
Câu 21 :
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
Câu 22 :
Canxi oxit là một
Câu 23 :
SO2 là
Câu 24 :
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
Câu 25 :
Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là
Câu 26 :
Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là
Câu 27 :
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
Câu 28 :
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
Câu 29 :
Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
Câu 30 :
Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 31 :
Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:
Câu 32 :
Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là
Câu 33 :
Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là
Câu 34 :
Sục 3,36 (l) \(C{O_2}\)vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được a(g)\(CaC{O_3}\)kết tủa.Giá trị của a là:
Câu 35 :
Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Câu 36 :
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
Câu 37 :
Cho 12 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và MgO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp là
Câu 38 :
Cho V lít khí CO2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với 5,6 gam CaO thu được m gam CaCO3. Giá trị của V và m là
Câu 39 :
Cho 4 gam MgO vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng của muối MgSO4 thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
Câu 40 :
Cho 4,48 lít khí SO2 đi qua 16,8 gam CaO thu được m gam CaSO3. Giá trị của m là
Câu 41 :
Cho m gam K2O vào trong 1 lít nước thu được dung dịch KOH 1M. Coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Giá trị của m là:
Câu 42 :
Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 Khối lượng của CuCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp lần lượt là:
Câu 43 :
Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:
Câu 44 :
Cho 15,3 (gam) oxit của kim loại R (chỉ có 1 hóa trị) phản ứng vừa đủ với 300 ml HCl 3M. Xác định CTHH của oxit.
Câu 45 :
Cho 2 (g) MgO vào 150ml dung dịch HCl 1M. Tính CM của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 46 :
Nung 100g CaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 44,8g CaO. Hiệu suất phản ứng đạt bao nhiêu phần trăm?
Câu 47 :
Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Câu 48 :
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
Câu 49 :
Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?
Câu 50 :
CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:
Câu 51 :
Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 trong không khí sinh ra:
Câu 52 :
Cho các oxit : Na2O, CO, CaO , P2O5 , SO2 . Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau ?
Câu 53 :
Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi cho CaO vào nước thu được
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, nên sau phản ứng, sẽ xuất hiện dung dịch Ca(OH)2 và chất rắn Ca(OH)2 không tan màu trắng lắng xuống đáy cốc.
Câu 2 :
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy. => Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim
Câu 3 :
Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4.
Câu 4 :
Các oxit tác dụng được với nước là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của oxit bazơ Lời giải chi tiết :
Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2. BaO + H2O → Ba(OH)2 K2O + H2O → 2KOH SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3
Câu 5 :
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím - Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được + dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO + dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5
Câu 6 :
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
BaO có tính chất hóa học tương tự như CaO Lời giải chi tiết :
BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2. BaO + H2O → Ba(OH)2 BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O BaO + CO2 → BaCO3 Loại A vì BaO không phản ứng với KOH Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH Loại C vì BaO không phản ứng với CO.
Câu 7 :
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) tính khối lượng CaCO3 => từ PTHH tính khối lượng CaO +) H = 85% => mCaO thực tế = mCaO lí thuyết.H% Lời giải chi tiết :
1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg CaCO3 → CaO + CO2 100 kg 56 kg 800 kg → 448 kg Vì hiệu suất là 85% => mCaO thực tế = 448.85% = 380,8 kg
Câu 8 :
Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 +) Từ PTHH => tính số mol Ca(OH)2 theo số mol CaO +) ${C_M} = \frac{n}{V}$ Lời giải chi tiết :
nCaO = 0,01 mol CaO + H2O → Ca(OH)2 0,01 → 0,01 $= > {C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,01}}{{0,8}} = 0,0125M$
Câu 9 :
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta có thể dùng: - Qùy tím ẩm: SO2 làm quỳ chuyển đỏ, O2 không đổi màu - Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: SO2 làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2 không hiện tượng
Câu 10 :
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) từ số mol SO3 => tính số mol H2SO4 +)${C_M} = \dfrac{n}{V}$ Lời giải chi tiết :
${n_{S{O_3}}} = \dfrac{8}{{80}} = 0,1\,\,mol$ SO3 + H2O → H2SO4 0,1 → 0,1 mol => ${C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M$
Câu 11 :
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ => Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dd CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính. => Khí thoát ra là CO
Câu 12 :
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol HCl theo PT: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O +) Từ số mol tính khối lượng HCl => khối lượng dd HCl Lời giải chi tiết :
nCaO = 0,1 mol CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 0,1 mol → 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam => Khối lượng dd HCl đã dùng là: ${{m}_{HCl}}=\frac{7,3.100\%}{14,6\%}=50\,(gam)$
Câu 13 :
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Gọi kim loại hóa trị II là R => công thức oxit là RO +) Tính số mol HCl +) Viết PTHH, tính số mol RO theo số mol HCl +) Tính ${{M}_{RO}}=\frac{{{m}_{RO}}}{{{n}_{RO}}}$ => R Lời giải chi tiết :
Gọi kim loại hóa trị II là R => công thức oxit là RO ${{m}_{HCl}}=\frac{21,9.10\%}{100\%}=2,19\,(gam)\,\Rightarrow {{n}_{HCl}}=0,06\,mol$ PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O 0,03mol ← 0,06mol $\Rightarrow {{M}_{RO}}=\frac{2,4}{0,03}=80$ => MR + 10 = 80 => MR = 64 => R là Cu => Công thức oxit cần tìm là CuO
Câu 14 :
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Viết các PTHH, nhận xét tỉ lệ: ${{n}_{HCl}}=4.{{n}_{{{O}_{2}}}}$ +) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT đốt cháy kim loại: \({{m}_{Mg,Ca,Al}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{MgO,CaO,A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{{{O}_{2}}}}\) $\Rightarrow {{n}_{{{O}_{2}}}}$ +) Từ số mol O2 => số mol HCl Lời giải chi tiết :
PTHH: 2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO (1) x 2x 2Ca + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CaO (2) y 2y 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Al2O3 (3) z $\frac{2}{3}z$ MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 2x 4x CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 2y 4y Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O $\frac{2}{3}z$ → 4z Từ các phương trình, ta nhận thấy: ${{n}_{HCl}}=4\text{x}+4y+4\text{z}=4.(x+y+z)=4.{{n}_{{{O}_{2}}}}$ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT (1), (2), (3), ta có: \({{m}_{Mg,Ca,Al}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{MgO,CaO,A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{{{O}_{2}}}}=20,3-13,1=7,2\,(gam)\) $\Rightarrow {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,225\,(mol)$ => nHCl = 4.0,225 = 0,9 mol => VHCl = 2,25 (lít)
Câu 15 :
Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn Al2O3 thì không tan trong nước CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 16 :
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Lưu huỳnh đioxit có công thức: SO2 CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O
Câu 17 :
Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Câu 18 :
Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
CaCO3 được dùng để sản xuất vôi sống CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO (vôi sống) + CO2↑
Câu 19 :
Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CaO vừa tan trong nước vừa dùng để hút ẩm
Câu 20 :
Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế Lời giải chi tiết :
CO2 là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính
Câu 21 :
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chất làm khô được khí CO2 là chất có tính háo nước(hút nước hoặc phản ứng với nước) nhưng không phản ứng được với CO2 Lời giải chi tiết :
NaOH rắn không làm khô được khí CO2 vì có phản ứng với CO2 2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O
Câu 22 :
Canxi oxit là một
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử của canxi oxit để kết luận Lời giải chi tiết :
Canxi oxit có công thức là CaO, là hợp chất được tạo bởi nguyên tố Canxi (Ca) và Oxi (O) nên canxi oxit là một oxit.
Câu 23 :
SO2 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử của SO2 để kết luận Lời giải chi tiết :
SO2 được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh (S) là một phi kim và Oxi (O) nên SO2 là một oxit axit.
Câu 24 :
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa +) Từ số mol CO2 ⟹ tính số mol K2CO3 Lời giải chi tiết :
nCO2 (đktc) = 1,68/22,4 = 0,075 mol Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 0,075 mol → 0,075 mol Theo PTHH: nK2CO3 = nCO2 = 0,075 (mol) Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi ⟹ Vdd = 250 ml = 0,25 lít \( = > \,\,{C_{M\,\,{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,075}}{{0,25}} = 0,3M\)
Câu 25 :
Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Áp dụng công thức: mdd = D.V tính khối lượng dung dịch NaOH +) tính khối lượng NaOH: mNaOH = \(\frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) +) Xét tỉ lệ: \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2\) ⟹ NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3 ⟹ tính số mol muối theo PT Lời giải chi tiết :
nCO2(đktc) = 11,2/22,4 = 0,5 mol +) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam ⟹ mNaOH = \(\frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{25\% .650}}{{100}} = 162,5\,\,gam\) ⟹ nNaOH = 4,0625 mol Xét tỉ lệ: \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2\) ⟹ NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,5 mol → 0,5 mol \( = > \,\,{C_{M\,\,N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,5}}{{0,5}} = 1M\)
Câu 26 :
Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Xét tỉ lệ: \(1 < \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} < 2\) ⟹ phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol) +) Tính số mol CO2 và số mol KOH đã phản ứng theo x và y và lập hệ Lời giải chi tiết :
\({n_{C{O_2}}} = 0,02\,\,mol;\,\,{n_{KOH}} = 0,025\,\,mol\) Xét tỉ lệ: \(1 < \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,025}}{{0,02}} = 1,25 < 2\) ⟹ phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O x ← 2x ← x CO2 + KOH → KHCO3 y ← y ← y Theo PT ta có: \(\sum {{n_{C{O_2}}}} = x + y = 0,02\,\,(1)\) ∑nKOH = 2x + y = 0,025 (2) Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,005 mol; y = 0,015 mol \( = > {m_{{K_2}C{O_3}}} = 0,005.138 = 0,69\,\,gam;\,\,\,{m_{KHC{O_3}}} = 0,015.100 = 1,5\,\,gam\)
Câu 27 :
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol. +) Gọi \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = x\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{NaHC{O_3}}} = 1,4{\text{x}}\,\,{\text{mol}}\) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 Từ PTHH, tính số mol NaOH và CO2 theo Na2CO3 và NaHCO3 ⟹ tính x C + O2 → CO2 +) nC = nCO2 Lời giải chi tiết :
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol. Gọi \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = x\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{NaHC{O_3}}} = 1,4{\text{x}}\,\,{\text{mol}}\) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O x ← 2x ← x CO2 + NaOH → NaHCO3 1,4x ← 1,4x ← 1,4x ⟹ nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 ⟹ x = 0,5 ⟹ nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol C + O2 → CO2 ⟹ nC = nCO2 = 1,2 mol ⟹ mC = 1,2.12 = 14,4 gam
Câu 28 :
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Áp dụng công thức: mdd = D.V tính khối lượng dung dịch NaOH ⟹ mNaOH ⟹ nNaOH +) Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} < 1\) ⟹ phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3 ⟹ số mol NaHCO3 tính theo số mol NaOH Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,2 mol; +) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam ⟹ mNaOH = 200.2% = 4 gam ⟹ nNaOH = 0,1 mol Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 0,5 < 1\) ⟹ phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3 CO2 + NaOH → NaHCO3 0,1 ← 0,1 → 0,1 ⟹ mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam
Câu 29 :
Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O x 2x x CO2 + NaOH → NaHCO3 y y y +) Từ khối lượng muối và số mol CO2 ⟹ lập hệ x và y +) nNaOH = 2x + y = nNaHCO3 Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + NaOH → NaHCO3 ⟹ nCO2 cần thêm =nNaHCO3 = nCO2 ban đầu Lời giải chi tiết :
nCO2(đktc) = VCO2/22,4 = 2,464/22,4 = 0,11 mol Đặt số mol Na2CO3 = x (mol) và số mol NaHCO3 = y (mol) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O (1) x ← 2x ← x CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) y ← y ← y Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,11} \\\sum {{m_{muoi}} = 106x + 84y} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01 = {n_{N{a_2}C{O_3}}}\\y = 0,1 = {n_{NaHC{O_3}}}\end{array} \right.\) Ta có ∑nNaOH = 2x + y = 0,12 mol Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + NaOH → NaHCO3 (3) Theo PTHH (3): nCO2 = nNaOH = 0,12 (mol) ⟹ nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol ⟹ cần thêm 0,224 lít khí CO2
Câu 30 :
Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) từ số mol CaO ⟹ tính số mol Ca(OH)2 TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư ⟹ phản ứng chỉ tạo muối CaCO3 ⟹ tính số mol CaCO3 theo CO2 TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Viết PTHH, từ số mol CaCO3 và số mol Ca(OH)2 ⟹ tính số mol CO2 Lời giải chi tiết :
nCaO = mCaO/MCaO = 2,8/56 = 0,05 mol 1 gam kết tủa thu được là nCaCO3 = mCaCO3/MCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 (1) 0,05 → 0,05 mol Theo PTHH (1): nCa(OH)2 = nCaO = 0,05 (mol) TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư ⟹ phản ứng chỉ tạo muối CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2) 0,01 ← 0,01 Theo PTHH (2) ⟹ nCO2 = 0,01 mol ⟹ VCO2(đktc) = nCO2.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2) 0,01 ← 0,01 ← 0,01 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3) 0,08 ← 0,04 Theo PTHH (2): nCa(OH)2(2) = nCaCO3 = 0,01 (mol) ⟹ nCa(OH)2(3) = nCa(OH)2 bđ - nCa(OH)2(2) = 0,05 - 0,01 = 0,04 (mol) Theo PTHH (2) và (3): nCO2 (2) +(3) = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol ⟹ VCO2(đktc) = 0,09. 22,4 = 2,016 (lít)
Câu 31 :
Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol KOH = VKOH.CM Bước 2: Tính số mol Al2O3 theo mol KOH dựa vào PTHH: Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O Lời giải chi tiết :
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nKOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol) PTHH: Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O (mol) 0,1 ← 0,2 Theo PTHH ta có: nAl2O3 = 1/2 nKOH = 1/2.0,2 = 0,1 (mol) ⟹ mAl2O3 = nAl2O3. MAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 (g)
Câu 32 :
Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol H2SO4 = VH2SO4.CM Bước 2: Tính mol Al2O3 theo mol H2SO4 dựa vào PTHH: Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Lời giải chi tiết :
100 ml = 0,1 (lít) ⟹ nH2SO4 = V.CM = 0,1.1,5 = 0,15 (mol) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O (mol) 0,05 ← 0,15 Theo PTHH: nAl2O3 = 1/3 nH2SO4 = 1/3.0,15 = 0,05 (mol) ⟹ mAl2O3 = nAl2O3. MAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
Câu 33 :
Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol KOH = VKOH. CM Bước 2: Tính mol ZnO theo mol KOH dựa vào PTHH: ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O Lời giải chi tiết :
200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nKOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol) PTHH: ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O (mol) 0,1 ← 0,2 Theo PTHH: nZnO = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol) ⟹ mZnO =nZnO. MZnO = 0,1.81 = 8,1 (g)
Câu 34 :
Sục 3,36 (l) \(C{O_2}\)vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được a(g)\(CaC{O_3}\)kết tủa.Giá trị của a là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol CO2 theo công thức: nCO2(đktc) = V/22,4 Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol CaCO3 theo số mol của CO2. Lời giải chi tiết :
\({n_{C{O_2}}}(dktc) = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,15 → 0,15 (mol) Theo PTHH ta có: nCaCO3 = nCO2 = 0,15 (mol) ⟹ mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 = 0,15.100 = 15 (g)
Câu 35 :
Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol Na2O theo công thức: nNa2O = mNa2O : MNa2O Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol của Na2O Bước 3: Tính mdd sau = mNa2O + mH2O = ?. Từ đó tính được \(C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% = ?\% \) Lời giải chi tiết :
\({n_{N{a_2}O}} = \frac{{{m_{N{a_2}O}}}}{{{M_{N{a_2}O}}}} = \frac{{6,2}}{{2.23 + 16}} = 0,1\,(mol)\) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol) ⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g) Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (g) dung dịch A thu được là dung dịch NaOH \( \Rightarrow C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% = \frac{8}{{200}}.100\% = 4\% \)
Câu 36 :
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Gọi kim loại hóa trị II là R ⟹ công thức oxit là RO +) Tính số mol HCl +) Viết PTHH, tính số mol RO theo số mol HCl +) Tính ${{M}_{RO}}=\frac{{{m}_{RO}}}{{{n}_{RO}}}$ ⟹ R Lời giải chi tiết :
Gọi kim loại hóa trị II là R ⟹ công thức oxit là RO
\({m_{HCl}} = \frac{{{m_{dd\,HCl}}}}{{100\% }}.c\% = \frac{{30}}{{100\% }}.7,3\% = 2,19(g)\) \( \Rightarrow {n_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{M_{HCl}}}} = \frac{{2,19}}{{36,5}} = 0,06\,(mol)\) PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O 0,03mol ← 0,06mol Theo PTHH: nRO = 1/2 nHCl = 1/2.0,06 = 0,03 (mol) $\Rightarrow {{M}_{RO}}=\frac{2,4}{0,03}=80$ ⟹ MR + 16 = 80 ⟹ MR = 64 ⟹ R là Cu ⟹ Công thức oxit cần tìm là CuO
Câu 37 :
Cho 12 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và MgO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Viết PTHH xảy ra Bước 2: Muối thu được gồm CuSO4 và MgSO4 có số mol bằng nhau nên ta đặt: nCuSO4 = nMgSO4 = x (mol) Dựa vào PTHH tính số mol CuO và MgO theo số mol muối CuSO4 và MgSO4 Bước 3: Lập phương trình với 12 gam hh ta tìm được x = ? Lời giải chi tiết :
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1) (mol) x ← x MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (2) (mol) x ← x Muối thu được gồm CuSO4 và MgSO4 có số mol bằng nhau nên ta đặt: nCuSO4 = nMgSO4 = x (mol) Theo PTHH (1): nCuO = nCuSO4 = x (mol) ⟹ mCuO = nCuO. MCuO = 80x (g) Theo PTHH (2): nMgO = nMgSO4 = x (mol) ⟹ mMgO = nMgO. MMgO = 40x (g) Ta có: mCuO + mMgO = mhh ⟹ 80x + 40x = 12 ⟹ 120x = 12 ⟹ x = 0,1 ⟹ nCuO = nMgO = x = 0,1 (mol) mMgO = nMgO. MMgO = 0,1.40 = 4(g) Phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp là: \(\% {m_{MgO}} = \frac{{{m_{MgO}}}}{{{m_{hh}}}}.100\% = \frac{4}{{12}}.100\% = 33,33\% \)
Câu 38 :
Cho V lít khí CO2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với 5,6 gam CaO thu được m gam CaCO3. Giá trị của V và m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol CaO theo công thức: nCaO = mCaO : MCaO Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol CO2 và CaCO3 theo số mol CaO. Từ đó tính được VCO2(đktc) = nCO2.22,4 và mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 Lời giải chi tiết :
\({n_{CaO}} = \frac{{{m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,(mol)\) PTHH: CO2 + CaO CaCO3 (mol) 0,1 ← 0,1 → 0,1 Theo PTHH ta có: nCO2 = nCaO = 0,1 (mol) ⟹ VCO2(đktc) = nCO2.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít) nCaCO3 = nCaO = 0,1 (mol) ⟹ mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 = 0,1.(40 + 12 + 3.16) = 10 (g)
Câu 39 :
Cho 4 gam MgO vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng của muối MgSO4 thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đây là dạng bài toán lượng chất hết dư. Đổi số mol các chất, viết PTHH xảy ra Làm bài theo phương pháp 3 dòng Lời giải chi tiết :
\({n_{MgO}} = \frac{{{m_{MgO}}}}{{{M_{MgO}}}} = \frac{4}{{24 + 16}} = 0,1\,(mol)\) 300 ml = 0,3 (lít) nH2SO4 = VH2SO4. CM = 0,3.1 = 0,3 (mol) PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O ban đầu 0,1 0,3 (mol) pư 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) sau 0 0,2 0,1 (mol) Theo PTHH: nMgSO4 = nMgO= 0,1 (mol) (Do \(\frac{{{n_{MgO}}}}{1} < \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}\) nên mọi tính toán theo số mol MgO) ⟹ mMgSO4 = nMgSO4×MMgSO4 = 0,1×(24 + 32 + 16.4) = 12 (g)
Câu 40 :
Cho 4,48 lít khí SO2 đi qua 16,8 gam CaO thu được m gam CaSO3. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đây là dạng bài toán lượng chất hết dư. Đổi số mol các chất, viết PTHH xảy ra Làm bài theo phương pháp 3 dòng Lời giải chi tiết :
\({V_{S{O_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{S{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,(mol)\) \({n_{CaO}} = \frac{{{m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}} = \frac{{16,8}}{{40 + 16}} = 0,3\,(mol)\) PTHH: SO2 + CaO → CaSO3 Ban đầu: 0,2 0,3 (mol) pư: 0,2 → 0,2 → 0,2 (mol) sau 0 0,1 0,2 (mol) Theo PTHH: nCaCO3 = nSO2 = 0,2 (mol) ⟹ m = mCaSO3 = nCaSO3×MCaSO3 = 0,2×(40 + 32 + 3.16) = 24 (g)
Câu 41 :
Cho m gam K2O vào trong 1 lít nước thu được dung dịch KOH 1M. Coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Giá trị của m là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Viết PTHH xảy ra Bước 2: Tính số mol KOH Bước 3: Dựa vào PTHH tính số mol K2O theo KOH. Từ đó tính được mK2O =? Lời giải chi tiết :
PTHH: K2O + H2O → 2KOH Vì thể tích coi như không thay đổi nên: Vsau = VH2O =1 (lít) ⟹ nKOH = VS. CM KOH = 1.1 = 1 (mol) Theo PTHH ta có: \({n_{{K_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{KOH}} = \frac{1}{2}.1 = 0,5\,(mol)\) ⟹ m = mK2O = nK2O. MK2O = 0,5.(2.39 + 16) = 47 (g)
Câu 42 :
Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 Khối lượng của CuCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Muối CuCl2 và FeCl3 cỏ tỉ lệ mol 1:1 nên ta đặt nCuCl2 = nFeCl3 = x (mol) Bước 2: Viết PTHH xảy ra, biểu diễn số mol CuO và Fe2O3 tương ứng theo số mol CuCl2 và FeCl3 Bước 3: Lập phương trình với 3,2 gam hh ta sẽ tìm được x =? Từ đó tính được khối lượng mỗi muối. Lời giải chi tiết :
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1) (mol) x ← x Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) (mol) 0,5x ← x Muối CuCl2 và FeCl3 cỏ tỉ lệ mol 1:1 nên ta đặt nCuCl2 = nFeCl3 = x (mol) Theo PTHH (1) ta có: nCuO = nCuCl2 = x (mol) ⟹ mCuO = nCuO. MCuO = 80x (g) Theo PTHH (2) ta có: nFe2O3 = 1/2 nFeCl3 = x/2 = 0,5x (mol) ⟹ mFe2O3 = nFe2O3. MFe2O3 = 0,5x.160 = 80x (g) Ta có: mCuO + mFe2O3 = 3,2 ⟹ 80x + 80x = 3,2 ⟹ 160x = 3,2 ⟹ x = 0,02 (mol) ⟹ nCuCl2 = nFeCl3 = 0,02 (mol) ⟹ mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,02. (64 + 2.35,5) = 2,7 (g) mFeCl3 = nFeCl3. MFeCl3 = 0,02.(56 + 3.35,5) = 3,25 (g)
Câu 43 :
Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol CuO theo công thức: nCuO = mCuO : MCuO Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol CuCl2 theo số mol CuO. Từ đó tính được mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 Lời giải chi tiết :
\({n_{CuO}} = \frac{{{m_{CuO}}}}{{{M_{CuO}}}} = \frac{8}{{64 + 16}} = 0,1\,(mol)\) PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (mol) 0,1 → 0,1 Theo PTHH: nCuCl2 = nCuO = 0,1 (mol) ⟹ mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,1. (64 + 2.35,5) = 13,5 (g)
Câu 44 :
Cho 15,3 (gam) oxit của kim loại R (chỉ có 1 hóa trị) phản ứng vừa đủ với 300 ml HCl 3M. Xác định CTHH của oxit.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Gọi CTHH của oxit là \({R_2}{O_n}\) (đk: n nguyên dương); đổi số mol HCl Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol AO theo số mol HCl Bước 3: Tính MR2On = mR2On : nR2On =? Từ đó tìm được mối quan hệ giữa R và n, kẻ bảng chạy giá trị n ta tìm được R ⟹ công thức oxit Lời giải chi tiết :
Giả sử CTHH của oxit là \({R_2}{O_n}\) (đk: n nguyên dương) 300 ml = 0,3 (lít) nHCl = V.CM = 0,3.3 = 0,9 (mol) PTHH: R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O (mol) \(\frac{{0,45}}{n}\) ← 0,9 Ta có: \(\begin{array}{l}{M_{{R_2}{O_n}}} \times {n_{{R_2}{O_n}}} = {m_{{R_2}{O_n}}}\\ \Rightarrow (2R + 16n) \times \frac{{0,45}}{n} = 15,3\\ \Rightarrow (2R + 16n) = 34n\\ \Rightarrow 2R = 18n\\ \Rightarrow R = 9n\end{array}\) Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 => n = 3 ⇒ R là Al, Công thức hóa học của oxit là Al2O3.
Câu 45 :
Cho 2 (g) MgO vào 150ml dung dịch HCl 1M. Tính CM của các chất trong dung dịch thu được.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol các chất theo công thức: nMgO = mMgO: MMgO ; nHCl = V×CM Bước 2: Viết PTHH xảy ra Bước 3: Tính toán theo quy tắc 3 dòng (số mol chất ban đầu, số mol chất phản ứng, số mol chất còn lại) Lời giải chi tiết :
\({n_{MgO}} = \frac{{{m_{MgO}}}}{{{M_{MgO}}}} = \frac{2}{{40}} = 0,05(mol)\) 150 ml = 0,15 (lít) \({n_{HCl}} = V \times {C_M} = 0,15 \times 1 = 0,15\,(mol)\) PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Ban đầu 0,05 0,15 (mol) Phản ứng 0,05 → 0,1 → 0,05 (mol) Sau p.ư 0 0,05 0,05 (mol) ⟹ Dung dịch sau phản ứng có: \(\left\{ \begin{array}{l}HCl\,du:\,0,05\,mol\\MgC{l_2}:\,0,05\,mol\end{array} \right.\) Thể tích dung dịch sau = thể tích dung dịch HCl = 0,15 (lít) Nồng độ các chất trong dung dịch thu được là: \(\begin{array}{l}{C_{{M_{HCl}}}}_{du} = \frac{{{n_{HCl\,du}}}}{{V{\,_{sau}}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}} = 0,33\,(M)\\{C_M}{\,_{MgC{l_2}}} = \frac{{{n_{MgC{l_2}}}}}{{V{\,_{sau}}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}} = 0,33\,(M)\end{array}\)
Câu 46 :
Nung 100g CaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 44,8g CaO. Hiệu suất phản ứng đạt bao nhiêu phần trăm?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính hiệu suất: \(\% H = \frac{{{n_{CaO\,thuc\,te}}}}{{{n_{\,CaO\,li\,thuyet}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
Số mol của CaO là\({n_{CaO}} = \frac{{44,8}}{{56}} = 0,8\,(mol)\) Số mol của CaCO3 là \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{100}}{{100}} = 1\,(mol)\) PTHH : CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO + CO2 1 mol → 1 mol Hiệu suất của phản ứng là \(\% H = \frac{{{n_{CaO\,thuc\,te}}}}{{n{\,_{CaO\,li\,thuyet}}}}.100\% = \frac{{0,8}}{1}.100\% = 80\% \)
Câu 47 :
Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính hiệu suất: \(\% H = \frac{{{n_{CaO\,thuc\,te}}}}{{{n_{\,CaO\,li\,thuyet}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
A sai vì SO2 không phản ứng được với dung dịch K2SO4 B đúng C sai do SO2 không phản ứng với BaCl2 D sai do NaCl không phản ứng với SO2
Câu 48 :
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Oxit bazo có thể tác dụng với oxit axit tạo muối → K2O + SO2 → K2SO3
Câu 49 :
Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức điều chế CaO trong sgk hóa 9 – trang 8 Lời giải chi tiết :
A. Loại vì dd Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy B. Thỏa mãn C, D Loại vì CaSO4 không bị nhiệt phân hủy.
Câu 50 :
CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì tác dụng với CO2 và nước PTHH: CaO + CO2 → CaCO3 CaO + H2O → Ca(OH)2 Do đó lượng CaO bị hao hụt và lẫn tạp chất ⟹ chất lượng bị giảm
Câu 51 :
Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 trong không khí sinh ra:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Do trong không khí SO2 kết hợp với O2 tạo ra SO3. Sau đó SO3 kết hợp với hơi nước có trong không khí sinh ra axit H2SO4 ⟹ gây ra hiện tượng mưa axit, ô nhiễm môi trường.
Câu 52 :
Cho các oxit : Na2O, CO, CaO , P2O5 , SO2 . Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của oxit. Lời giải chi tiết :
Các cặp oxit tác dụng được với nhau là (Na2O; P2O5); (Na2O; SO2); (CaO;P2O5); (CaO; SO2) ⟹ có 4 cặp
Câu 53 :
Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chọn chất tan được trong nước tạo ra dung dịch bazơ thì mới làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Lời giải chi tiết :
A. Loại vì MgO không tan trong nước. B. Thỏa mãn vì CaO + H2O → Ca(OH)2 ⟹ dd Ca(OH)2 là dd bazơ nên làm quỳ đổi sang màu xanh. C. Loại vì SO2 + H2O \( \rightleftarrows \) H2SO3 ⟹ dd H2SO3 là dd axit nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. D. Loại vì CuO không tan trong nước.
|