Trắc nghiệm Bài 38. Axetilen - Hóa học 9Đề bài
Câu 1 :
Tính chất vật lý của axetilen là
Câu 2 :
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
Câu 3 :
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Câu 4 :
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
Câu 5 :
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Câu 6 :
Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?
Câu 7 :
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
Câu 8 :
Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?
Câu 9 :
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
Câu 10 :
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
Câu 11 :
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Câu 12 :
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
Câu 13 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X + H2O → Y + Z Y + O2 → T + H2O T + Z → CaCO3 + H2O X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 14 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
Câu 15 :
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
Câu 16 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
Câu 17 :
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 18 :
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tính chất vật lý của axetilen là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lý của axetilen là : - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = $\frac{26}{29}$) - Ít tan trong nước
Câu 2 :
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Công thức cấu tạo của axetilen: => cấu tạo phân tử axetilen gồm: + Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon + Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
Câu 3 :
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Công thức cấu tạo của axetilen: => Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba
Câu 4 :
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Câu 5 :
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O => axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Câu 6 :
Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C3H4, C2H2. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Câu 7 :
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O => CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Câu 8 :
Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Câu 9 :
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4 ; C2H2.
Câu 10 :
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính ${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}$=> xét các đáp án Lời giải chi tiết :
${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}=0,8125.32=26$ Ta có: ${{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=26;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=28;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}=30;\,\,{{M}_{C{{H}_{4}}}}=16$ => khí X là C2H2
Câu 11 :
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. 2CH4 $\xrightarrow[làm\,lạnh\,nhanh]{{{1500}^{o}}C}$ C2H2 + 3H2
Câu 12 :
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Câu 13 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X + H2O → Y + Z Y + O2 → T + H2O T + Z → CaCO3 + H2O X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Cần nắm được tính chất hóa học và phương pháp điều chế khí axetilen Lời giải chi tiết :
CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2 (X) (Y) (Z) 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O (Y) (T) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (T) (Z) => X, Y, Z, T lần lượt là CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2
Câu 14 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O +) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$ Lời giải chi tiết :
Phương trình đốt cháy khí axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O 1 mol → 2,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Câu 15 :
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x → 2x → x 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y → 2,5y → 2y Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \) Lời giải chi tiết :
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x → 2x → x 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y → 2,5y → 2y \( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\) \( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Câu 16 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol => nhỗn hợp = PT (1) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x mol → 2x mol 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y mol → 2,5y mol \( => \sum {{n_{{O_2}}}} \) = PT (2) Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol => nhỗn hợp = x + y = \(\frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\,\,(1)\) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x mol → 2x mol 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y mol → 2,5y mol \( = > \sum {{n_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\,mol\,\,\,(2)} \) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,25\\2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,2\end{array} \right.\) $=>\%{{V}_{C{{H}_{4}}}}=\frac{0,05}{0,05+0,2}.100\%=20\%\,=>\%{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}~=80\%$
Câu 17 :
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = PT (1) Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 x x x mol C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 y 2y y mol Từ \( \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} => PT(2)} \) Lời giải chi tiết :
Số mol hỗn hợp = $\frac{{0,448}}{{22,4}}$ = 0,02 mol; ${{n}_{B{{r}_{2}}}}~=\frac{4,8}{160}=0,03\text{ }mol$ Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = x + y = 0,02 (1) Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 x x x mol C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 y 2y y mol \( = > \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} = x + 2y = 0,03\,\,\,(2)} \) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,02\\x + 2y = 0,03\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\) => số mol C2H4 trong hỗn hợp đầu là 0,01 mol
Câu 18 :
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của khí metan, khí cacbonic và khí axetilen Lời giải chi tiết :
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan
|