Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạoLời giải cho phương trình như sau đúng hai sai? Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ Khởi động Phương pháp giải: Bước 1: Bình phương hai vế làm mất căn bậc hai Bước 2: Rút gọn và giải phương trình vừa tìm được Bước 3: Thử lại nghiệm vừa tìm được và kết luận Lời giải chi tiết: Ta có điều kiện hiểu nhiên \(x > 0\) \(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 1} = \frac{1}{2}\sqrt {{x^2} + 1} \\ \Rightarrow {x^2} - 1 = \frac{1}{4}\left( {{x^2} + 1} \right)\\ \Rightarrow \frac{3}{4}{x^2} - \frac{5}{4} = 0\end{array}\) \( \Rightarrow x = \pm \sqrt {\frac{5}{3}} \) Thử lại, kết hợp điều kiện của x ta thấy \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \) thỏa mãn phương trình. Vậy khi \(x = \sqrt {\frac{5}{3}} \) thì \(OA = \frac{1}{2}OC\) HĐ Khám phá 1 Lời giải cho phương trình \(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \) như sau đúng hai sai? \(\)\(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \) \( \Rightarrow - 2{x^2} - 2x + 11 = - {x^2} + 3\) (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn) \( \Rightarrow {x^2} + 2x - 8 = 0\) (chuyển vế, rút gọn) \( \Rightarrow x = 2\) hoặc \(x = - 4\) (giải phương trình bậc hai) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 2 và -4 Lời giải chi tiết: Thay \(x = 2\) vào phương trình \(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \) ta thấy không thỏa mãn vì dưới dấu căn là \( - 1\) không thỏa mãn Vậy \(x = 2\) không là nghiệm của phương trình do đó lời giải như trên là sai. Thực hành 1 Giải phương trình \(\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} \) Phương pháp giải: Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để làm mất dấu căn Bước 2: Chuyển vế, rút gọn đưa về phương trình bậc hai một ẩn Bước 3: Giải phương trình nhận được ở bước 2 Bước 4: Thử lại xem nghiệm đã tìm được ở bước 3 có thỏa mãn phương trình không và kết luận Lời giải chi tiết: Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được: \(\begin{array}{l}\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} \\ \Rightarrow 31{x^2} - 58x + 1 = 10{x^2} - 11x - 19\\ \Rightarrow 21{x^2} - 47x + 20 = 0\end{array}\) \( \Rightarrow x = \frac{5}{3}\) hoặc \(x = \frac{4}{7}\) Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy không có nghiệm nào thỏa mãn Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Chú ý khi giải: sau khi bình phương hai vế thì các bước giải tiếp theo chỉ được sử dụng dấu suy ra không được sử dụng dấu tương đương (vì tập nghiệm của chúng có thể không giống nhau)
Quảng cáo
|