Tiếng Anh 8 Unit 4 Skills 2

1. Match the phrases with the correct pictures. 2. Listen and tick (✓) the activities that minority children do to help their families. 3. Listen again and circle the correct answer A, B, or C. 4. Note five things you do to help your family. 5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Listening

1. Match the phrases with the correct pictures.

(Ghép các cụm từ với các hình ảnh chính xác.)

Lời giải chi tiết:

1 – c. catching fish: bắt cá

2 – a. weaving clothing: dệt vải

3 – b. growing crops: trồng nông sản

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen and tick () the activities that minority children do to help their families. 

(Nghe và đánh dấu () những hoạt động mà trẻ em dân tộc thiểu số làm để giúp đỡ gia đình.)


1. look after the house (trông nhà)

 

2. weave clothing (dệt vải)

 

3. prepare food (chuẩn bị đồ ăn)

 

4. build houses (xây nhà)

 

5. grow crops (trồng nông sản)

 

6. raise livestock (chăn nuôi gia súc)

 

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Ethnic minority children might live the life different from that of most Kinh children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing, and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock, and catch fish.

In the evening, the family often gathers round the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.

Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

Tạm dịch: 

Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống cuộc sống khác với hầu hết trẻ em người Kinh. Họ dành thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các bé gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Con trai học cách làm những việc mà cha các em ấy làm. Họ trồng trọt, chăn nuôi gia súc và đánh bắt cá.

Buổi tối, gia đình thường quây quần cùng nhau bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của mình. Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ.

Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, các em được gặp những đứa trẻ từ những dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học hỏi những điều mới từ nhau.

Lời giải chi tiết:

1. look after the house (trông nhà)

 v

2. weave clothing (dệt vải)

 v

3. prepare food (chuẩn bị đồ ăn)

 v

4. build houses (xây nhà)

 

5. grow crops (trồng nông sản)

 v

6. raise livestock (chăn nuôi gia súc)

 v

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Listen again and circle the correct answer A, B, or C. 

(Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Minority children usually learn to work at _____.

(Trẻ em dân tộc thiểu số thường bắt đầu học làm việc từ khi _____.)

A. twelve (12 tuổi)                   

B. ten (10 tuổi)                               

C. six (6 tuổi)    

2. Girls _____.

(Các bé gái _____. )

A. weave clothing (dệt vải)

B. do the gardening (làm vườn)    

C. catch fish (bắt cá)

3. Boys _____.

(Các bé trai _____.)

A. prepare food (chuẩn bị thức ăn)                       

B. raise livestock (chăn nuôi gia súc)        

C. do housework (làm việc nhà)

4. Children learn traditions through _____.

(Trẻ em học về truyền thống thông qua _____.)

A. work (công việc)                     

B. music (âm nhạc)                     

C. stories (câu chuyện)

5. The number of minority children going to school is _____.

(Số lượng trẻ em dân tộc thiểu số đi học _____.)

A. going up (tăng)                 

B. going down (giảm)           

C. staying the same (giữ nguyên)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Ethnic minority children might live the life different from that of most Kinh children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing, and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock, and catch fish.

In the evening, the family often gathers round the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.

Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

Tạm dịch: 

Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống cuộc sống khác với hầu hết trẻ em người Kinh. Họ dành thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các bé gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Các bé trai học cách làm những việc mà cha các em ấy làm. Họ trồng trọt, nuôi gia súc và đánh bắt cá.

Buổi tối, gia đình thường quây quần cùng nhau bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của mình. Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ.

Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, các em được gặp những đứa trẻ từ những dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học hỏi những điều mới từ nhau.

Lời giải chi tiết:

1. C

2. A

3. B

4. C

5. A

1. C 

Thông tin: They learn to work from an early age, usually at six.

(Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi.)

2. A

Thông tin: Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing...

(Các bé gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo...)

3. B 

Thông tin: Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock...

(Các bé trai học cách làm những việc mà cha các em ấy làm. Họ trồng trọt, nuôi vật nuôi...)

4. C

Thông tin: Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.

(Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của mình. Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ.)

5. A

Thông tin: Nowadays, more and more minority children are going to school.

(Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Writing

4. Note five things you do to help your family.

(Viết ra năm điều bạn làm để giúp đỡ gia đình của bạn.)

Lời giải chi tiết:

- taking out the garbage (vứt rác)

- tidying my bedroom (dọn phòng ngủ của tôi)

- doing the washing up (rửa bát)

- put away books and toys (cất sách và đồ chơi)

- helping mother with cooking (giúp mẹ nấu ăn)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4.

(Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về những việc em làm để giúp đỡ gia đình. Sử dụng các ý tưởng trong bài 4.)

Lời giải chi tiết:

Though I don’t have much time at home, I try my best to do something to help my family. I take out the garbage, dust the room, make my bed and pick up books and toys that are lying on the floor. I also help my mother with cooking dinner and my family likes my food so much. Sometimes I ask my family members if they need help. If I have more time stay at home, I would love to help my family with more housework.

Tạm dịch:

Dù mình không có nhiều thời gian ở nhà, mình cố gắng làm gì đó để giúp đỡ gia đình. Mình nhặt rắc, quét dọn phòng, dọn giường và nhặt sách và đồ chơi nằm trên sàn nhà. Mình cũng giúp mẹ nấu đồ ăn tối và nhà mình rất thích món mình nấu. Đôi khi mình hỏi mọi người xem có cần giúp gì không. Nếu mình có nhiều thời gian ở nhà hơn, mình sẽ giúp gia đình việc nhà nhiều hơn.

  • Tiếng Anh 8 Unit 4 Looking back

    1. Match the words and phrases with the pictures. 2. Complete the sentences with the word and phrases from the box. 3. Write questions from the clues. 4. There is one incorrect underlined word in each sentence. Circle and correct it.

  • Tiếng Anh 8 Unit 4 Project

    1. Choose an ethnic group in Viet Nam you are most interested in. 2. Do a little research about it, focusing on its: 3. Make a poster (including pictures and information) to introduce the group. 4. Present your poster to the class.

  • Tiếng Anh 8 Unit 4 Skills 1

    1. Write the words and phrase from the box under the correct pictures. 2. Read the passage and tick (✓) T (True) or F (False). 3. Read the passage again and fill in each blank with ONE word. 4. Work in pairs. Discuss and tick (✓) the features of a stilt house from the list below. Share your opinions with the class. 5. Work in pairs. Ask and answer about the type of home each of you lives in. Take notes of your partner’s answers and report what you find to the class.

  • Tiếng Anh 8 Unit 4 Communication

    1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make a similar conversation to ask and give opinions about these topics. 3. QUIZ. How much do you know about ethnic groups in Viet Nam? 4. Work in pairs. Read the information below about the Jrai. Take turns to ask and answer about the information. 5. Work in groups. Share with your group the information about the Jrai people you find interesting.

  • Tiếng Anh 8 Unit 4 A Closer Look 2

    1. Change the sentences into Yes / No questions. 2. Choose the correct question word for each question below. 3. Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words. 4. Fill in each blank with a, much, many, a little, or a few. 5. GAME. Word games Work in groups. Think of six nouns related to each of the topics below, in which three nouns are countable and three nouns are uncountable. The group that comes up with the correct six words first wins.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close