Tiếng Anh 8 Unit 12 A Closer Look 21. Underline the correct word or phrase for each sentence. 2. Put the words and phrases in the correct order to make reported questions. 3. Change the following questions into reported questions. 4. Report the conversation between An and Mai. 5. Work in pairs. Ask your partner five questions about his / her daily routine and make notes of his / her answers. Then report your questions and your partner’s answers to the class. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải 1. Underline the correct word or phrase for each sentence. (Gạch dưới từ hoặc cụm từ đúng cho mỗi câu.) 1. He phoned to ask his mother what she was doing now / then. 2. Ann wondered what plants Vietnamese people grow / grew for food. 3. Peter phoned the shop to ask what specialities they are selling there / here. 4. The student asked his professor what forms of life can / could exist on Mars. 5. He wanted to know how many planets there were / were there in our solar system. Lời giải chi tiết: 1. He phoned to ask his mother what she was doing then. (Anh ấy gọi để hỏi mẹ anh ấy đang làm gì.) 2. Ann wondered what plants Vietnamese people grew for food. (Ann tự hỏi là người Việt Nam trồng cây gì làm thức ăn.) 3. Peter phoned the shop to ask what specialities they are selling there. (Peter gọi điện cho cửa hàng để hỏi mặt hàng họ đang bán ở đó.) 4. The student asked his professor what forms of life could exist on Mars. (Học sinh hỏi giáo sư rằng hình thái sự sống nào có thể xuất hiện trên Sao Hỏa.) 5. He wanted to know how many planets there were in our solar system. (Anh ấy muốn biết trằng có bao nhiên hành tinh trong hệ Mặt trời của chúng ta.) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Put the words and phrases in the correct order to make reported questions. (Sắp xếp các từ và cụm từ theo đúng thứ tự để đặt câu hỏi tường thuật.) 1. how many moons / My little brother / asked me / had / Venus / . 2. which / She / planet / the closest / wanted to know / was / to the sun / . 3. asked the scientists / The journalist / what / for / were using / telescopes / in space / they / . 4. wanted to know / when / The scientists / travel to Mars / would be able to / humans /. 5. He / what / were / asked the professor / to have life / for a planet / the conditions / on it /. Lời giải chi tiết: 1. My little brother asked me how many moons Venus had. (Em tôi hỏi rằng có bao nhiêu mặt trăng mà Sao Kim có.) 2. She wanted to know which planet was the closest to the sun. (Cô ấy muốn biết rằng hành tinh nào gần mặt trời nhất.) 3. The journalist asked the scientists what they were using telescopes for in space. (Nhà báo hỏi các nhà khoa học họ dùng kính viễn vọng làm gì trong vũ trụ.) 4. The scientists wanted to know when humans would be able to travel to Mars. (Nhà khoa học muốn biết khi nào con người sẽ có thể du hành lên Sao Hỏa.) 5. He asked the professor what the conditions were for a planet to have life on it. (Anh ấy hỏi giáo sư điều kiện để một hành tinh có sự sống là gì.) Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Change the following questions into reported questions. (Thay đổi các câu hỏi sau thành câu hỏi gián tiếp.) 1. “Who will be the first to step on Mars?” Mary asked the scientist. 2. “How fast can a UFO travel?” I asked my father. 3. The student asked his friend, “How many craters does the moon have?” 4. The pupils asked the teacher, “Where can we find information about the solar system?” 5. “What is the weather on Mars like?” l asked my teacher. Lời giải chi tiết: 1. Mary asked the scientist who the first to step on Mars would be. (Mary hỏi nhà khoa học ai sẽ là người đầu tiên bước chân lên Sao Hỏa.) 2. I asked my father how fast a UFO could travel. (Tôi hỏi bố tôi UFO có thể đi nhanh như thế nào.) 3. The student asked his friend how many craters the moon had. (Học sinh hỏi bạn cậu ấy có bao nhiêu hố trên mặt trăng.) 4. The pupils asked the teacher where they could find information about the solar system. (Học sinh hỏi giáo viên nơi nào có thể tìm thấy thông tin về hệ mặt trời.) 5. I asked my teacher what the weather was like on Mars. (Tôi hỏi giáo viên thời tiết trên Sao Hỏa như thế nào.) Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Report the conversation between An and Mai. (Tường thuật cuộc nói chuyện giữa An và Mai) An: What are you reading, Mai? Mai: I'm reading Aliens, and I’m almost done. An: What kind of book is it? Mai: It's science fiction. An: What's it about? Mai: It's about three aliens who try to take over Earth. Example: An asked Mai what she was reading. Mai told An that she was reading ... Lời giải chi tiết: 1. An asked Mai what she was reading. (An hỏi Mai đang đọc gì.) Mai told An that she was reading Aliens and she was almost done. (Mai nói với An rằng cô ấy đang đọc về người ngoài hành tinh và cô ấy sắp xong rồi.) 2. An asked Mai what kind of book it was. (An hỏi Mai đó là thể loại sách gì.) Mai answered An that it was science fiction. (Mai trả lời Ann rằng đó là sách khoa học viễn tưởng.) 3. An asked Mai what it was about. (Ann hỏi Mai sách đó nói về gì.) Mai told An it was about three aliens who try to take over Earth. (Mai nói với An rằng đó là về ba người ngoài hành tinh cố gắng nắm quyền kiểm soát Trái Đất.) Bài 5 Video hướng dẫn giải 5. Work in pairs. Ask your partner five questions about his / her daily routine and make notes of his / her answers. Then report your questions and your partner’s answers to the class. (Làm việc theo cặp. Hỏi đối tác của bạn năm câu hỏi về thói quen hàng ngày của anh ấy/cô ấy và ghi chú câu trả lời của anh ấy/cô ấy. Sau đó báo cáo câu hỏi của bạn và câu trả lời của đối tác của bạn cho cả lớp.) Lời giải chi tiết: 1. I asked A what time he got up in the morning and he told me (that) he got up at 7 a.m. (Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy dậy thì cậu ấy nói rằng cậu ấy dậy lúc 7 giờ.) 2. I asked A what time he had breakfast and he told me he had breakfast at 7.15 a.m. (Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy ăn sáng thì cậu ấy nói rằng cậu ấy ăn sáng lúc 7 giờ 15.) 3. I asked A what time he went to school and he told me that he went to school at 7.30 a.m. (Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy đến trường thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.) 4. I asked A what time he took a shower in the evening and he told me that he took a shower at 8.30 p.m. (Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy tắm vào buổi tối thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.) 5. I asked A what time he went to bed and he told me that he went to bed at 9 p.m. (Tôi hỏi A mấy giờ cậu đi ngủ thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ tối.)
Quảng cáo
|