Grammar Unit 8 Tiếng Anh 8 Global Success

I. Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ tần suất) 1. Định nghĩa Trạng từ tần suất trong tiếng Anh dùng để mô tả mức độ thường xuyên, tần suất lặp lại của một hành động, sự việc nào đó. Chúng thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện có tính lặp đi lặp lại. 2. Vị trí: 2.1. Đứng trước động từ thường Trạng từ tần suất trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn đều đứng trước động từ thường cũng là động từ chính. 2.2. Đứng sau động từ tobe Trạng từ tần suất trong các câu đều

Quảng cáo

ADVERBS OF FREQUENCY & PRESENT SIMPLE FOR FUTURE EVENTS

(Trạng từ tần suất & thì hiện tại đơn cho sự việc tương lai)

I. Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ tần suất)

1. Định nghĩa

Trạng từ tần suất trong tiếng Anh dùng để mô tả mức độ thường xuyên, tần suất lặp lại của một hành động, sự việc nào đó. Chúng thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện có tính lặp đi lặp lại.

2. Vị trí:

2.1. Đứng trước động từ thường

Trạng từ tần suất trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn đều đứng trước động từ thường cũng là động từ chính.

Công thức:

(+) S + adv + V

(-) S + don’t/ doesn’t adv + V

(?) Do/ Does + S + adv + V…?

Ví dụ: My sister usually writes to me because she’s homesick.

(Chị gái thường xuyên viết thư cho tôi vì chị ấy nhớ nhà.)

2.2. Đứng sau động từ tobe

Trạng từ tần suất trong các câu đều đứng sau động từ tobe.

Công thức:

(+) S + am/ is/ are + adv + …

(-) S + am/ is/ are not + adv + …

(?) Am/ Is/ Are + S + adv + … ?

Ví dụ: They’re always slower than other teams.

(Họ luôn luôn chậm hơn so với những đội khác.)

2.3. Đứng sau trợ động từ

Ví dụ: I have never been abroad.

(Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)

Lưu ý: Hầu hết các trạng từ tần suất đều có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, ngoại trừ always, hardly, evernever. Khi đứng đầu câu, chúng có vai trò nhấn mạnh hành động được nhắc tới.

Ex: My parents usually remind us to do homework early.

(Bố mẹ luôn nhắc chúng tôi làm bài tập về nhà từ sớm.)

Sometimes, my husband and I go to the beach on the weekend.

(Thi thoảng, tôi và chồng đi đến bãi biển vào cuối tuần.)

II. Thì hiện tại đơn chỉ sự việc tương lai

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai để nói về thời khóa biểu hoặc lịch trình.

Ví dụ:

I have to go now. My art lesson starts at one o’clock.

(Tôi phải đi bây giờ. Lớp học vẽ của tôi bắt đầu lúc 1 giờ.)

The train leaves at 4:30, so we still have a lot of time.

(Tàu hỏa rời đi lúc 4:30, vì vậy chúng tôi vẫn còn nhiều thời gian.)

  • Tiếng Anh 8 Unit 8 Getting Started

    1. Listen and read. 2. Mai and Alice mentioned four places where they can buy things. Complete the list. 3. Match the types of markets with the features. 4. Complete the sentences with the words and phrases from the box. 5. GAME. Listing Work in groups. Quickly write down the names of some speciality shops. The group with the most correct answers wins.

  • Tiếng Anh 8 Unit 8 A Closer Look 1

    1. Write the words and phrases under the correct pictures. 2. Match the shopping places with their characteristics. 3. Complete the sentences with the words and phrases from the box. 4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sound /sp/ and /st/. 5. Listen and repeat the sentences. Pay attention to the underlined words.

  • Tiếng Anh 8 Unit 8 A Closer Look 2

    1. Complete the sentences with the adverbs of frequency from the box. 2. Read the schedule of the field trip for the grade 8 students tomorrow, and underline the verbs in the sentences. Then answer the questions. 3. Write A next to a sentence if it refers to a timetable, schedule or plan, and B if it is an unplanned future action. 4. Choose the correct option to complete each sentence. 5. Work in pairs. Ask and answer to check planned events for the community fair next month.

  • Tiếng Anh 8 Unit 8 Communication

    1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. In turn, make complaints about the situations below. 3. Listen to three people talking about their favourite shopping places and tick (v) the place they mention. 4. Work in pairs. Take turns to ask and answer what each person in 3 likes about their shopping place. 5. Work in groups. Share your favourite shopping place with your group. You can include:

  • Tiếng Anh 8 Unit 8 Skills 1

    1. Read the list below and tick (✓) the most common reason(s) why you go shopping. 2. Read the passage and choose the correct answer A, B or C. 3. Fill in each blank with ONE word from the passage. 4. Work in pairs. Ask and answer about a new shopping centre. 5. Work in pairs. Ask and answer about a shopping centre, a supermarket, or an open-air market in your area. Take notes of your partner’s answers and report them to the class.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close