Lý thuyết Khái niệm vecto1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ +) Vecto là một đoạn thẳng có hướng. Ví dụ: i) vecto \(\overrightarrow {AB} \): (đọc là vecto AB) ii) Vecto \(\overrightarrow {BA} \): iii) vecto \(\overrightarrow u \): (khi không chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối) +) Giá của vecto: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Ví dụ: Giá của vecto \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD +) Độ dài của vecto là \(\overrightarrow {AB} \) là độ dài đoạn thẳng AB. Kí hiệu: \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\) và \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB\).
2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU +) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. +) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng. Ví dụ:
Ba vecto \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {AB} \) cùng phương. Trong đó 2 vecto \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow {CD} \) cùng hướng, còn 2 vecto \(\overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {AB} \) ngược hướng. +) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) cùng phương.
3. HAI VECTƠ BẰNG NHAU - VECTƠ ĐỐI NHAU +) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. +) Hai vecto được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng. Kí hiệu: \(\overrightarrow a = - \overrightarrow b \) (vecto \(\overrightarrow b \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \)) +) Với mỗi điểm O và vecto \(\overrightarrow a \) cho trước, có duy nhất điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a \)
4. VECTƠ - KHÔNG +) Vecto không, là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Ví dụ: \(\overrightarrow {AA} ,\;\overrightarrow {EE} ,...\) Kí hiệu chung là \(\overrightarrow 0 \). * Chú ý: - Vecto không có độ dài bằng 0. - Vecto \(\overrightarrow 0 \) cùng phương, cùng hướng với mọi vecto. - Mọi vecto-không đều bằng nhau: \(\overrightarrow 0 = \overrightarrow {AA} = \;\overrightarrow {BB} = ...\) - Vecto đối của vecto-không là chính nó.
Quảng cáo
|