Giải mục 3 trang 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạoTính Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Thực hành 3 Tính: \(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\) \(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\) Phương pháp giải: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt. Lời giải chi tiết: \(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có: \(\sin {150^o} = \frac{1}{2};\tan {135^o} = - 1;\cot {45^o} = 1.\) \( \Rightarrow A = \frac{1}{2} - 1 + 1 = \frac{1}{2}.\) \(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có: \(\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan {150^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3};\cot {135^o} = - 1.\) \( \Rightarrow B = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - 3.\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right) + 1 = 2\sqrt 3 + 1.\) Vận dụng 2 Tìm góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau: a) \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) b) \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) c) \(\tan \alpha = - 1\) d) \(\cot \alpha = - \sqrt 3 \) Phương pháp giải: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc. Lời giải chi tiết: a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha \) ta có: \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) với \(\alpha = {60^o}\) và \(\alpha = {120^o}\) b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha \) ta có: \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) với \(\alpha = {135^o}\) c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\tan \alpha \) ta có: \(\tan \alpha = - 1\) với \(\alpha = {135^o}\) d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cot \alpha \) ta có: \(\cot \alpha = - \sqrt 3 \) với \(\alpha = {150^o}\)
Quảng cáo
|