Giải mục 2 trang 114, 115, 116, 117 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạoBảng sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 và Tổ 2 đã đọc ở thư viện trường trong một tháng: Hãy tìm trung vị của các số liệu ở Vận dụng 1 và Vận dụng 2. Cân nặng của 20 vận động viên môn vật của một câu lạc bộ được ghi lại ở bảng sau: Hãy tìm tứ phân vị của các mẫu số liệu sau: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ Khám phá 2 Bảng sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 và Tổ 2 đã đọc ở thư viện trường trong một tháng:
a) Trung bình mỗi bạn Tổ 1 và mỗi bạn Tổ 2 đọc bao nhiêu quyển sách ở thư viện trường trong tháng đó? b) Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm xem tổ nào chăm đọc sách ở thư viện hơn. Lời giải chi tiết: a) Trung bình mỗi bạn Tổ 1 đọc: 3+1+2+1+2+2+3+25+19≈4,443+1+2+1+2+2+3+25+19≈4,44 (quyển sách) Trung bình mỗi bạn Tổ 2 đọc: 4+5+4+3+3+4+5+48=44+5+4+3+3+4+5+48=4 (quyển sách) b) Sắp xếp số sách mối bạn Tổ 1 đã đọc theo thứ tự không giảm, ta được dãy: 1; 1; 1; 2; 2; 2; 3; 3; 25 Vì cỡ mẫu bằng 9 nên trung vị của Tổ 1 là số liệu thứ 5 của dãy trên, tức là Me=2.Me=2. Sắp xếp số sách mối bạn Tổ 2 đã đọc theo thứ tự không giảm, ta được dãy: 3; 3; 4; 4; 4; 4; 5; 5. Vì cỡ mẫu bằng 8 nên trung vị của Tổ 2 là trung bình cộng của số liệu thứ 4 và thứ 5 của dãy trên, tức là Me=12(4+4)=4.Me=12(4+4)=4. Vậy nếu so sánh theo trung vị thì các bạn Tổ 2 đọc nhiều sách ở thư viện hơn các bạn Tổ 1. Thực hành 1 Hãy tìm trung vị của các số liệu ở Vận dụng 1 và Vận dụng 2. Phương pháp giải: Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm. Bước 2: Tìm cỡ mẫu n. + Nếu n=2k−1n=2k−1 thì trung vị là số liệu thứ k + Nếu n=2kn=2k thì trung vị =12(=12(số liệu thứ k + số liệu thứ (k+1)) Lời giải chi tiết: Vận dụng 1:
Sắp xếp thời gian chạy của nhóm A theo thứ tự không giảm ta được dãy: 12,2;12,5;12,7;12,8;12,9;13,1;13,2;13,512,2;12,5;12,7;12,8;12,9;13,1;13,2;13,5 Vì cỡ mẫu bằng 8 nên trung vị của nhóm A là trung bình cộng của số liệu thứ 4 và thứ 5 của dãy trên, tức là Me=12(12,8+12,9)=12,85.Me=12(12,8+12,9)=12,85. Sắp xếp thời gian chạy của nhóm B theo thứ tự không giảm ta được dãy: 12,1;12,9;13,2;13,4;13,712,1;12,9;13,2;13,4;13,7 Vì cỡ mẫu bằng 5 nên trung vị của nhóm B là số liệu thứ 3 của dãy trên, tức là Me=13,2.Me=13,2. Vận dụng 2:
Sắp xếp số bàn thắng của đội theo thứ tự không giảm ta được dãy: 0;0;0;0;0;1;...;1⏟10so1;2;2;2;2;2;3;3;3;4;4;6. Vì cỡ mẫu bằng 5+10+5+3+2+1=26 nên trung vị của đội là trung bình cộng của số liệu thứ 13 và thứ 14 của dãy trên, tức là Me=12(1+1)=1. HĐ Khám phá 3 Cân nặng của 20 vận động viên môn vật của một câu lạc bộ được ghi lại ở bảng sau:
Để thuận tiện cho việc luyện tập, ban huấn luyện muốn xếp 20 vận động viên trên thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 25% số vận động viên có cân nặng gần nhau. Bạn hãy giúp ban huấn luyện xác định các ngưỡng cân nặng để phân nhóm mỗi vận động viên. Phương pháp giải: Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm. Bước 2: Tính cỡ mẫu n, tìm tứ phân vị thứ hai Q2(chính là trung vị của mẫu). Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ) Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ) Lời giải chi tiết: Sắp xếp các cân nặng theo thứ tự không giảm, ta được dãy: 50; 52; 52; 54; 54; 56; 56; 57; 58; 58; 59; 61; 61; 62; 64; 65; 66; 67; 68; 69. +) Vì cỡ mẫu n=20, là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là Q2=12(58+59)=58,5 +) Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 50; 52; 52; 54; 54; 56; 56; 57; 58; 58. Do đó Q1=12(54+56)=55 +) Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 59; 61; 61; 62; 64; 65; 66; 67; 68; 69. Do đó Q3=12(64+65)=64,5 Vậy 3 ngưỡng cân nặng để phân nhóm là: 55kg; 58,5 kg; 64,5 kg. Thực hành 2 Hãy tìm tứ phân vị của các mẫu số liệu sau: a) 10; 13; 15; 2; 10; 19; 2; 5; 7 b) 15; 19; 10; 5; 9; 10; 1; 2; 5; 15 Phương pháp giải: Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm. Bước 2: Tính cỡ mẫu n, tìm tứ phân vị thứ hai Q2(chính là trung vị của mẫu). Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ) Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ) Lời giải chi tiết: a) Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: 2; 2; 5; 7; 10; 10; 13; 15; 19 +) Vì cỡ mẫu là n=9, là số lẻ, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là Q2=10 +) Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 2; 2; 5; 7. Do đó Q1=12(2+5)=3,5 +) Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 10; 13; 15; 19. Do đó Q3=12(13+15)=14 b) Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: 1; 2; 5; 5; 9; 10; 10; 15; 15; 19 +) Vì cỡ mẫu là n=10, là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là Q2=12(9+10)=9,5 +) Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1; 2; 5; 5; 9. Do đó Q1=5 +) Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 10; 10; 15; 15; 19. Do đó Q3=15
Quảng cáo
|