Tiếng anh lớp 5 Extension activities trang 42, 43 Global SuccessLook and read. Choose and write the correct words on the lines. Complete the table about jobs. Work in groups. Talk about what you want to be in the future. Say why you like this job. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Câu 1 1. Look and read. Choose and write the correct words on the lines. (Nhìn và đọc. Chọn và viết từ đúng vào dòng.) 1. I teach English. I have lots of pupils. Where do I work? School 2. I help sick people. I work in a hospital. What am I? 3. I act and tell stories to lots of people. Where do I work? 4. I report news stories. I work in an office, but I travel a lot. What am I? 5. I put out fires. I work in a fire station. What is my job? 6. I plant beautiful flowers and trees. Where do I work? Phương pháp giải: Tạm dịch: 1. Tôi dạy tiếng Anh. Tôi có rất nhiều học trò. Tôi làm việc ở đâu? 2. Tôi giúp đỡ người bệnh. Tôi làm việc trong bệnh viện. Tôi là ai? 3. Tôi diễn và kể chuyện cho nhiều người. Tôi làm việc ở đâu? 4. Tôi tường thuật những câu chuyện thời sự. Tôi làm việc ở văn phòng nhưng lại đi du lịch rất nhiều. Tôi là ai? 5. Tôi dập lửa. Tôi làm việc ở trạm cứu hỏa. Công việc của tôi là gì? 6. Tôi trồng hoa và cây đẹp. Tôi làm việc ở đâu? a. nhà hát b. phóng viên c. trường học d. lính cứu hoả e. khu vườn f. bác sĩ Lời giải chi tiết:
Câu 2 2. Complete the table about jobs. (Hoàn thành bảng về công việc.) Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Câu 3 3. Work in groups. Talk about what you want to be in the future. Say why you like this job. (Làm việc nhóm. Nói về cái bạn muốn làm trong tương lai. Nói tại sao bạn thích công việc này.) Phương pháp giải: Sử dụng cấu trúc giải thích lí do tại sao muốn làm công việc gì đó trong tương lai: I'd like + to be + a/an + tên nghề nghiệp + because + I + want + động từ nguyên mẫu có "to" + tân ngữ. Ví dụ: I’d like to be a teacher because I want to teach children. (Mình muốn làm giáo viên vì mình muốn dạy trẻ con.) Lời giải chi tiết: I’d like to be a teacher because I want to teach children. (Mình muốn làm giáo viên vì mình muốn dạy trẻ con.) I’d like to be a biological professor because I like studying. (Mình muốn làm giáo sư sinh học bởi vì mình thích nghiên cứu.)
I’d like to be a doctor because I want to help sick people.
(Mình muốn làm giáo viên vì mình muốn giúp đỡ những người bệnh.)
Quảng cáo
|