Trắc nghiệm Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho bảng sau: Số viết được là: A. $4123$ B. $1234$ C. $3241$ D. $3214$
Câu 2 :
Số $2425$ được đọc là: A. Hai bốn hai năm B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi năm
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống. $2345\to $ $\to 2347\to $
Câu 4 :
Số liền trước của $9999$ là $10000$. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 5 :
Cho tia số:
Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: và
Câu 6 :
Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống. $9999=9000+$ $+90+$
Câu 7 :
Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là: A. $803$ B. $8003$ C. $8030$ D. $8000$
Câu 8 :
Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: A. $9999$ B. $9998$ C. $9876$ D. $1000$
Câu 9 :
Cho tổng sau: $5000+10+5$. Số được tạo thành là: A. $5105$ B. $5015$ C. $50105$ D. $1010$
Câu 10 :
Số nào sau đây không phải số tròn chục ? A. $1010$ B. $1100$ C. $1001$ D. $1000$
Câu 11 :
Cho số $9768$, chữ số hàng nghìn của số này là: A. $9$ B. $7$ C. $6$ D. $8$
Câu 12 :
Cho số $6205$, chữ số $2$ có giá trị là: A. $2$ trăm B. $2$ chục C. $2$ đơn vị
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:
Câu 14 :
Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn. Số đó là: Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho bảng sau: Số viết được là: A. $4123$ B. $1234$ C. $3241$ D. $3214$ Đáp án
D. $3214$ Phương pháp giải :
- Xác định giá trị của các hàng trong bảng. - Viết liên tiếp các chữ số của từng hàng theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số viết được là: $3214$
Câu 2 :
Số $2425$ được đọc là: A. Hai bốn hai năm B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi năm Đáp án
C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm Phương pháp giải :
Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi đọc số đó. Lời giải chi tiết :
Số $2425$ gồm $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị Số $2425$ được đọc là: Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống. $2345\to $ $\to 2347\to $ Đáp án
$2345\to $ $\to 2347\to $ Phương pháp giải :
Đếm xuôi các số từ \(2345\) rồi điền vào chỗ trống số còn thiếu. Lời giải chi tiết :
Ta có: $2345\to 2346\to 2347\to 2348$ Số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trái sang phải là \(2346\) và \(2348\).
Câu 4 :
Số liền trước của $9999$ là $10000$. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số liền trước của $9999$ là $9998$. Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 5 :
Cho tia số:
Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: và Đáp án
Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: và Phương pháp giải :
- Các số tròn trăm là các số có hàng chục và hàng đơn vị đều là chữ số $0$. Lời giải chi tiết :
Số cần điền vào tia số lần lượt là: $9000$ và $9200$.
Câu 6 :
Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống. $9999=9000+$ $+90+$ Đáp án
$9999=9000+$ $+90+$ Phương pháp giải :
Phân tích số đã cho thành tổng các hàng nghìn, trăm, chục và đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số \(9999\)\(=9000+900\)\(+90+9\) Số cần điền lần lượt là: \(900;\,9\).
Câu 7 :
Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là: A. $803$ B. $8003$ C. $8030$ D. $8000$ Đáp án
B. $8003$ Phương pháp giải :
- Một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị tức là hàng chục của số này bằng $0$. - Số đó trở thành: Tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị. Từ đó em viết được số tương ứng với cách đọc đã cho. Lời giải chi tiết :
Số được viết từ cách đọc là: $8003$. Đáp án cần chọn là B.
Câu 8 :
Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: A. $9999$ B. $9998$ C. $9876$ D. $1000$ Đáp án
C. $9876$ Phương pháp giải :
- Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$ - Số lớn nhất có bốn chữ số thì hàng nghìn thường chọn chữ số \(9\). - Các chữ số của số cần tìm phải khác nhau nên tiếp tục tìm chữ số hàng trăm, hàng chục phù hợp. Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: $9876$ Đáp án cần chọn là C.
Câu 9 :
Cho tổng sau: $5000+10+5$. Số được tạo thành là: A. $5105$ B. $5015$ C. $50105$ D. $1010$ Đáp án
B. $5015$ Phương pháp giải :
Tổng đã cho gồm $5$ nghìn, $0$ trăm, $1$ chục, $5$ đơn vị. Từ đó em viết được số có $4$ chữ số cần tìm. Lời giải chi tiết :
Số được tạo thành là: $5015$ Đáp án cần chọn là B.
Câu 10 :
Số nào sau đây không phải số tròn chục ? A. $1010$ B. $1100$ C. $1001$ D. $1000$ Đáp án
C. $1001$ Phương pháp giải :
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$. Lời giải chi tiết :
Số \(1001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\) nên số đó không phải số tròn chục. Đáp án cần chọn là C.
Câu 11 :
Cho số $9768$, chữ số hàng nghìn của số này là: A. $9$ B. $7$ C. $6$ D. $8$ Đáp án
A. $9$ Phương pháp giải :
Chữ số nằm ở hàng nghìn là chữ số đầu tiên của số có $4$ chữ số. Lời giải chi tiết :
Chữ số hàng nghìn của số này là: $9$ Đáp án cần chọn là A.
Câu 12 :
Cho số $6205$, chữ số $2$ có giá trị là: A. $2$ trăm B. $2$ chục C. $2$ đơn vị Đáp án
A. $2$ trăm Phương pháp giải :
Phân tích cấu tạo số có \(4\) chữ số và xác định số $2$ nằm ở hàng nào để từ đó em có câu trả lời đúng. Lời giải chi tiết :
Các hàng theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của số đó là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Chữ số $2$ nằm ở hàng trăm và có giá trị là $2$ trăm. Đáp án cần chọn là A.
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: Đáp án
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: Phương pháp giải :
Chọn các chữ số $0;\,1;\,2;\,3$ rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có bốn chữ số cần tìm. Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: $1023$. Số cần điền vào chỗ trống là \(1023\).
Câu 14 :
Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn. Số đó là: Đáp án
Số đó là: Phương pháp giải :
Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có bốn chữ số thỏa mãn bài toán. Tóm tắt: Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị. Lời giải chi tiết :
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì Chữ số hàng trăm là: $1\times 2=2$ (đơn vị) Chữ số hàng chục là: $2\times 2=4$ (đơn vị) Chữ số hàng đơn vị là: $4\times 2=8$ (đơn vị) Số tìm được là $1248$ (thỏa mãn) + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì: Chữ số hàng trăm là: $2\times 2=4$ (đơn vị) Chữ số hàng chục là: $4\times 2=8$ (đơn vị) Chữ số hàng đơn vị là: $8\times 2=16$ (đơn vị) Trường hợp này không thỏa mãn. Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $1248$ Số cần điền vào chỗ trống là: $1248$
|