Trắc nghiệm Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là A. $3$ B. $4$ C. $5$
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ? Số dư lớn nhất có thể là số
Câu 3 :
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: A. \(0\) B. \(1\) C. \(2\) D. \(3\)
Câu 4 :
Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là: A. $3$ chuyến đò B. $4$ chuyến đò C. $5$ chuyến đò D. $6$ chuyến đò.
Câu 5 :
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ? A. \(16:4\) B. \(19:3\) C. \(32:6\) D. \(25:2\)
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư )
Câu 7 :
Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể. Số bị chia của phép chia đó là:
Câu 8 :
Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$). Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị.
Câu 9 :
Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Câu 10 :
Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số, số dư của phép chia đó là $7$. Số bị chia của phép chia đó là: A. \(88\) B. \(86\) C. \(72\) D. \(81\)
Câu 11 :
Trong một phép chia có dư ta có: Số dư luôn bằng số chia Số dư luôn lớn hơn số chia Số dư luôn bé hơn số chia Số dư nhỏ nhất là \(1\)
Câu 12 :
Cho bài toán theo tóm tắt sau: $3m$ vải : $1$ bộ quần áo $65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ? Đáp án đúng của bài toán này là: A. $21$ bộ B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải C. $21$ bộ, thừa $2$m vải D. $20$ bộ, thừa $5$m vải
Câu 13 :
Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ? A. \(20:5\) B. \(13:2\) C. \(30:3\) D. \(36:4\)
Câu 14 :
Cho phép chia sau: Đáp án nào sau đây sai ? A. $17{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}8$ (dư $1$) B. $ {\rm{ }}17{\rm{ }} = {\rm{ }}8{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}1$ C. \(17 - 1 = 8 \times 2\) D. \(17:2 = 8\)
Câu 15 :
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
Câu 16 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$
Câu 17 :
Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là: A. \(21\) B. \(33\) C. $29$ D. \(25\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là A. $3$ B. $4$ C. $5$ Đáp án
A. $3$ Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép chia đó. Lời giải chi tiết :
$45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$) Số dư của phép chia bằng $3$. Đáp án cần chọn là A.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ? Số dư lớn nhất có thể là số Đáp án
Số dư lớn nhất có thể là số Phương pháp giải :
Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$. Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Câu 3 :
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: A. \(0\) B. \(1\) C. \(2\) D. \(3\) Đáp án
B. \(1\) Phương pháp giải :
Xác định giá trị của số dư bé nhất trong phép chia có dư rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: $1$. Đáp án cần chọn là B.
Câu 4 :
Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là: A. $3$ chuyến đò B. $4$ chuyến đò C. $5$ chuyến đò D. $6$ chuyến đò. Đáp án
B. $4$ chuyến đò Phương pháp giải :
- Tìm số khách một chuyến đò chở được. - Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được. - Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó. Lời giải chi tiết :
Mỗi chuyến đò chở được số khách là: $5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người) Thực hiện phép chia ta có: $15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$) Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa. Vậy cần ít nhất số chuyến đò là: $3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò) Đáp số: $4$ chuyến đò.
Câu 5 :
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ? A. \(16:4\) B. \(19:3\) C. \(32:6\) D. \(25:2\) Đáp án
B. \(19:3\) D. \(25:2\) Phương pháp giải :
- Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư. - Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên. Lời giải chi tiết :
Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) Và: $A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$ $B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$) $C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$) $D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$) Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho. Đáp án cần chọn là B và D.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư ) Đáp án
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư ) Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết :
Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$) Số cần điền vào chỗ trống là $2$.
Câu 7 :
Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể. Số bị chia của phép chia đó là: Đáp án
Số bị chia của phép chia đó là: Phương pháp giải :
- Tìm số dư của phép chia. - Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư. Lời giải chi tiết :
Phép chia có số chia là \(6\) nên số dư lớn nhất có thể là $5$. Số bị chia của phép chia đó là: $18{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = 113$ Đáp số: $113$. Số cần điền vào chỗ trống là \(113\).
Câu 8 :
Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$). Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị. Đáp án
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị. Phương pháp giải :
- Tìm số bị chia đã cho bằng thương nhân số chia cộng số dư. - Tìm số đơn vị cần bớt đi ít nhất hoặc số đơn vị cần tăng lên ít nhất để phép chia thành phép chia hết. Lời giải chi tiết :
Số đã cho là: $4 \times 5 +3=23$ Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết. Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.
Câu 9 :
Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là Đáp án
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là Phương pháp giải :
- Tìm thương và số dư trong phép chia cho $5$. - Tìm số bị chia bằng thương nhân số chia cộng với số dư. - Tìm số dư khi chia số đó cho $3$ và điền vào chỗ trống. Lời giải chi tiết :
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$. Do đó, thương của phép chia này là $12$. Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$. Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$ Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$) Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$. Số cần điền vào chỗ trống là $1$.
Câu 10 :
Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số, số dư của phép chia đó là $7$. Số bị chia của phép chia đó là: A. \(88\) B. \(86\) C. \(72\) D. \(81\) Đáp án
A. \(88\) Phương pháp giải :
- Tìm số chia và thương; số chia luôn lớn hơn số dư. - Tìm số bị chia bằng cách lấy thương nhân với số chia, cộng thêm số dư. Lời giải chi tiết :
Số chia và thương của phép chia là $9$ vì $9$ là số lẻ có $1$ chữ số và lớn hơn số dư. Số bị chia của phép chia đó là: $9{\rm{ }} \times {\rm{ }}9\; + {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}88$ Đáp số: $88$. Đáp án cần chọn là A.
Câu 11 :
Trong một phép chia có dư ta có: Số dư luôn bằng số chia Số dư luôn lớn hơn số chia Số dư luôn bé hơn số chia Số dư nhỏ nhất là \(1\) Đáp án
Số dư luôn bé hơn số chia Số dư nhỏ nhất là \(1\) Phương pháp giải :
- Nhẩm lại mối quan hệ giữa số dư và số chia trong một phép chia; số dư bé nhất có thể. - Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
- Trong một phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia. - Phép chia có dư thì số dư bé nhất bằng \(1\). Vậy hai nhận xét cuối cùng là đúng.
Câu 12 :
Cho bài toán theo tóm tắt sau: $3m$ vải : $1$ bộ quần áo $65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ? Đáp án đúng của bài toán này là: A. $21$ bộ B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải C. $21$ bộ, thừa $2$m vải D. $20$ bộ, thừa $5$m vải Đáp án
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải Phương pháp giải :
Chia $65$ cho $3$ để tìm số bộ quần áo may được và số mét vải còn thừa. Lời giải chi tiết :
Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$) Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải. Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải. Đáp án cần chọn là C.
Câu 13 :
Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ? A. \(20:5\) B. \(13:2\) C. \(30:3\) D. \(36:4\) Đáp án
B. \(13:2\) Phương pháp giải :
Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư. Lời giải chi tiết :
A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ Vây phép chia có dư là phép chia số $2$. Đáp án cần chọn là B.
Câu 14 :
Cho phép chia sau: Đáp án nào sau đây sai ? A. $17{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}8$ (dư $1$) B. $ {\rm{ }}17{\rm{ }} = {\rm{ }}8{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}1$ C. \(17 - 1 = 8 \times 2\) D. \(17:2 = 8\) Đáp án
D. \(17:2 = 8\) Phương pháp giải :
- Từ phép chia hàng dọc, ta có thể biểu diễn mối quan hệ của các số. - Trong phép chia A cho B được thương là Q và số dư R thì ta luôn có: $A{\rm{ }}:{\rm{ }}B{\rm{ }} = {\rm{ }}Q$ (dư $R$) hoặc $A{\rm{ }} = {\rm{ }}B{\rm{ }} \times {\rm{ }}Q{\rm{ }} + {\rm{ }}R.$ Lời giải chi tiết :
A. Đúng B. Đúng C. Đúng D. Sai, vì viết thiếu số dư của phép chia. Đáp án cần chọn là D.
Câu 15 :
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) Đáp án
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) Phương pháp giải :
Thực hiện các phép chia và kiểm tra kết quả, số dư của mỗi câu có đúng không. Lời giải chi tiết :
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)
Câu 16 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$ Đáp án
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$ Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống. Lời giải chi tiết :
Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành: \(31=6\times5+1\) Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$
Câu 17 :
Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là: A. \(21\) B. \(33\) C. $29$ D. \(25\) Đáp án
C. $29$ Phương pháp giải :
Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư . Lời giải chi tiết :
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$). $\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$
|